"Bài giảng Chẩn đoán suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới bằng siêu âm Doppler: Khi nào và làm thế nào" trang bị cho người học những kiến thức về giải phẫu hệ tim mạch chi dưới; giải phẫu cắt ngang hệ tim mạch; sinh lí tuần hoàn tim mạch; cơ chế sinh lý bệnh; đặc điểm sinh bệnh học; nguyên nhân, chẩn đoán bệnh suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới. | CHẨN ĐOÁN SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER KHI NÀO VÀ LÀM THẾ NÀO BS DOÃN HỮU LINH VIỆN TIM MẠCH- BỆNH VIỆN BẠCH MAI LÂM SÀNG THỰC TẾ LÂM SÀNG GIẢI PHẪU HỆ TM CHI DƢỚI Hệ tĩnh mạch đảm bảo nhận máu từ ngoại biên đưa trở về tim thông qua hai hệ thống Hệ tĩnh mạch nông đảm nhiệm 1 10 lượng máu trở về tim Hệ tĩnh mạch sâu đảm nhiệm 9 10 lượng máu về tim. Hai hệ thống tĩnh mạch này nối với nhau bởi các tĩnh mạch thông và các tĩnh mạch xuyên. GIẢI PHẪU GIẢI PHẪU CẮT NGANG HỆ TM SINH LÍ TUẦN HOÀN TM Tuần hoàn tĩnh mạch đi theo chiều ngược lại của động mạch tĩnh mạch đưa máu từ ngoại vi về tim phải theo 1 chiều. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trở về tim của dòng máu trong TM - Áp lực nhĩ phải - Hô hấp - Lực co bóp của cơ - Hệ thống van TM có tác dụng đưa máu về tim theo một chiều. ĐỊNH NGHĨA Suy tĩnh mạch mạn tính tình trạng suy giảm chức năng hệ tĩnh mạch chi dưới do suy các van thuộc hệ tĩnh mạch nông và hoặc hệ tĩnh mạch sâu có thể kèm theo thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch hoặc không. Giãn TM là biến đổi bất thường về giải phẫu đặc trưng bởi sự giãn bệnh lý gt 3 mm của một hoặc nhiều TM nông. Giãn TM mạng nhện dạng lưới là giãn các TM rất nông ĐK lt 1 mm. CƠ CHẾ SINH LÝ BỆNH Có hai cơ chế chính - Các yếu tố làm tăng áp lực TM. - Các yếu tố ảnh hưởng đến hồi lưu TM. Hậu quả - Suy van TM nông Suy TM mạn tính và - Suy van TM sâu Biến chứng - Suy van TM xuyên ĐẶC ĐIỂM SINH BỆNH HỌC Mất trƣơng lực TM Suy van TM Trào ngƣợc Giãn TM Tăng áp lực hệ TM Ứ Ứđọng đọngTM TM Biến đổi vi tuần hoàn Biến đổi do quá trình viêm Phù Loét Loạn dƣỡng NGUYÊN NHÂN NGUYÊN NHÂN TIÊN PHÁT NGUYÊN NHÂN THỨ PHÁT tĩnh mạch vô căn Do chứng hậu huyết khối. những bất thường về mặt di sản tĩnh mạch thiếu hụt truyền và hoặc huyết động hoặc thiểu sản van tĩnh mạch của hệ tĩnh mạch nông gây ra. nông sâu bẩm sinh dị sản tĩnh mạch sâu tiên tĩnh mạch có kèm theo hoặc phát Do bất thường về giải không rò động tĩnh mạch. phẫu bờ tự do của van quá chèn ép Khối u h c .