Mục đích nghiên cứu của luận văn là xác định khái niệm so sánh tĩnh và so sánh động trong tiếng Việt, chỉ ra những điểm tương đồng, khác biệt giữa các đối tượng đem ra so sánh. Đồng thời nghiên cứu sự vận động biến đổi các đặc trưng phẩm chất hành động trên cùng một đối tượng mà vẫn có sự so sánh (khi kết hợp với các động từ chỉ sự phát triển: trở nên, trở thành, và các tổ hợp từ chỉ mức độ biến đổi theo thời gian: càng .càng, càng ngày càng, mỗi lúc một .). | Đại học quốc gia Hà Nội Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Khoa ngôn ngữ học - - Bùi Thanh Thuỷ Nghiên cứu các phát ngôn biểu thị ý nghĩa so sánh tĩnh và động trong tiếng việt ứng dụng vào việc dạy tiếng Việt cho người nước ngoài Luận văn thạc sĩ ngôn ngữ học Chuyên ngành ngôn ngữ học Mã số 60 22 01 Người hướng dẫn khoa học . Nguyễn chí hoà Hà Nội - 2007 MỤC LỤC Mở đầu . 5 1. Lý do chọn đề tài . 5 2. Tổng quan về so sánh . 5 . So sánh theo quan điểm của triết học biện chứng. . 6 . So sánh theo quan điểm của ngôn ngữ học . 6 3. ý nghĩa của luận văn . 8 4. mục đích của luận văn . 9 5. giới hạn nghiên cứu . 10 6. Phạm vi tư liệu của luận văn . 12 7. Phương pháp nghiên cứu . 13 Chương 1 Các phát ngôn So sánh tĩnh . 14 1. Khái niệm . 14 chí để miêu tả phép so sánh tĩnh . 14 3. các phương tiện biểu thị ý nghĩa so sánh tĩnh . 15 kết cấu ngữ pháp trong đó yếu tố chi phối so sánh là một từ như giống giống như tựa như hệt như bằng là khác . . 15 . Dùng khác gì nào . 16 không chẳng khác . 16 . Dùng không chẳng khác gì nào . 16 . Dùng liên từ đối lập còn nhưng . 16 . Dùng không chẳng. giống. . 16 4. Mô hình so sánh tĩnh . 16 hình so sánh tĩnh biểu thị ý nghĩa tương đồng . 16 hình 1 . 17 P1 . 17 P2. 18 1 Đặc trưng hành động của P1 và P2 có sự tương ứng vì đối tượng đưa ra so sánh là hai đối tượng khác nhau. .18 thức ăn cho con trẻ LH .18 hình 2 . 24 hình 3 . 27 hình 4 . 27 . Từ như và từ là đều mang ý nghĩa khẳng định nhưng khi dùng từ là thì làm cho giọng văn sắc thái khẳng định cao hơn . 28 . Dùng các đại từ gì nào khác gì hơn gì khác nào . có ý nghĩa là giống nhau . 28 . Dùng các phụ từ không chẳng không khác không khác gì chẳng khác chẳng khác gì. có ý nghĩa biểu thị sự tương tự giống nhau. . 29 . Mô hình so sánh tĩnh biểu thị ý nghĩa khác biệt . 29 hình 1 . 29 hình 2 . 30 hình 3 . 31 hình 4 . 31 . Dùng cách so sánh .