Nghiên cứu thành phần phân lớp giáp xác chân chèo (Copepoda) tại sông Vu Gia - Thu Bồn, Quảng Nam

Kết quả nghiên cứu cho thấy các thông số môi trường có ảnh hưởng đến mật độ Copepoda, trong đó, mô hình tường quan đa biến (CCA) cho thấy các thông số môi trường của nước mặt như EC, TDS, NO2 - và PO4 3- ảnh hưởng đến các loài Schmackeria bulbosa, Thermocyclops crassus, Mesocyclops leuckarti với lần lượt là , , . Mời các bạn cùng tham khảo! | NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN PHÂN LỚP GIÁP XÁC CHÂN CHÈO COPEPODA TẠI SÔNG VU GIA - THU BỒN QUẢNG NAM Trần Ngọc Sơn Phạm Thị Phương 1 Trịnh Đăng Mậu Trần Nguyễn Quỳnh Anh Võ Văn Minh Đàm Minh Anh Phan Thị Hoa TÓM TẮT Giáp xác chân chèo Copepoda đóng vai quan trọng trong hệ sinh thái các thủy vực nước ngọt là một trong 3 nhóm chính của động vật phù du Zooplankton bên cạnh Trùng bánh xe Rotifera và Giáp xác râu Cladocera . Nghiên cứu đã ghi nhận được 10 loài thuộc phân lớp Copepoda thuộc 9 chi 6 họ và 3 bộ. Trong đó 1 chi và 2 loài ghi nhận mới cho khu hệ phân lớp giáp xác ở Việt Nam. Kết quả của nghiên cứu cũng cho thấy các thông số môi trường có ảnh hưởng đến mật độ Copepoda trong đó mô hình tường quan đa biến CCA cho thấy các thông số môi trường của nước mặt như EC TDS NO2- và PO43- ảnh hưởng đến các loài Schmackeria bulbosa Thermocyclops crassus Mesocyclops leuckarti với lần lượt là . Bên cạnh đó trong môi trường nước trong cát thông số PO43- ảnh hưởng đến loài Parastenocaris là và mật độ loài Mesochra pseudoparva có mối tương quan nghịch đối với thông số EC và TDS với cùng hệ số . Từ khóa Copepoda đa dạng sinh học Vu Gia - Thu Bồn Quảng Nam. Nhận bài 7 12 2020 Sửa chữa 14 12 2020 Duyệt đăng 25 12 2020. 1. Giới thiệu thuộc 3 bộ Calanoida Harpacticoida Cyclopoida phân bố ở nhiều dạng thủy vực từ sông hồ sinh cảnh cát Phân lớp giáp xác chân chèo Copepoda thuộc cho đến trong nước ngầm Boxshall and Defaye 2008 . lớp chân hàm Maxillopoda Dahl là một trong những Trên thế giới nghiên cứu về Copepoda tại các thủy vực nhóm phù du chiếm ưu thế trong các thủy vực hiện nay nước ngọt đáng chú ý Brancelj Brancelj 2002 . trên thế giới đã xác định với hơn loài được mô Brancelj et al. 2016 Liu and Brancelj 2014 Boxshall tả Boxshall and Defaye 2008 . Copepoda phân bố khá Boxshall and Defaye 2008 Boxshall and Schminke rộng ở nhiều dạng thủy vực khác nhau từ nước ngọt 1988 Sendacz 2001 Streletskaya 2010 Cowell nước lợ nước mặn đến các dạng môi

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU XEM NHIỀU
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
16    55    2    29-03-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.