Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hội chứng cai rượu nặng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 38 bệnh nhân có hội chứng cai rượu nặng với điểm CIWA-Ar≥20 điều trị tại Trung tâm chống độc bệnh viện Bạch Mai từ 1/2018 đến tháng 7/2018. | vietnam medical journal n01 - april - 2021 ngắn được phát hiện qua siêu âm đường âm đạo implications for the Sustainable Development chỉ là 3 3 thấp hơn so với nghiên cứu của Goals. Lancet 388 10063 3027 3035. 3. Kenneth Lim and Joan M. Crane . 2018 . chúng tôi. Tuy nhiên số lượng thai phụ trong No. 257-Ultrasonographic Cervical Length nghiên cứu của Kiattisak K. chỉ là 307 thấp hơn Assessment in Predicting Preterm Birth in Singleton nhiều so với nhiên cứu của chúng tôi. Pregnancies. Journal of Obstetrics and Gynaecology Canada 40 2 151 164. V. KẾT LUẬN 4. Neoma Withanawasam . 2019 . The Độ dài CTC trung bình của thai phụ từ 19-23 shortened cervix in pregnancy Investigation and current management recommendations for primary tuần là 35 8 5 5mm. Không có sự khác biệt về caregivers. Australian Journal of General Practice độ dài CTC trung bình giữa các tuần thai. 48 3 12 15. Có sự khác biệt về độ dài CTC trung bình 5. Fonseca EB Celik E Parra M Singh M giữa 2 nhóm thai phụ đẻ đủ tháng và nhóm thai Nicolaides KH. 2007 . Progesterone and the risk of preterm birth among women with a short phụ có tiền sử đẻ non. Độ dài CTC trung bình ở cervix. The New England journal of medicine nhóm có tiền sử đẻ non ngắn hơn có ý nghĩa 357 5 462-9. thống kê so với nhóm phụ đẻ đủ tháng. Những 6. Blencowe H. Cousens S. Oestergaard . thai phụ có độ dài CTC ngắn có nguy cơ đẻ non et al. 2012 . National regional and worldwide cao gấp 4 lần so với nhóm có độ dài CTC bình estimates of preterm birth rates in the year 2010 with time trends since 1990 for selected countries thường OR 4 95 CI 2 2-7 6 . a systematic analysis and implications. Lancet Tỷ lệ thai phụ có độ dài CTC ngắn 25mm 379 9832 2162 2172. trong nghiên cứu là 1 9 . Tuy nhiên để có một 7. FIGO COMMITTEE REPORT 2015 . Best con số chính xác hơn về tỉ lệ thai phụ Việt Nam practice in maternal fetal medicine. International Journal of Gynecology and Obstetrics 128 80 82. có độ dài CTC ngắn cần có những nghiên cứu 8. Nguyễn Công