Mô tả các nguyên nhân gây chấn thương đầu ở trẻ em nhập viện và các đặc điểm có liên quan. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên các trẻ em dưới 15 tuổi nhập viện vì chấn thương đầu đủ các tiêu chuẩn nghiên cứu từ từ 1/7/2015 đến 31/6/2016. Các thông tin liên quan đến các biến cần thu thập sẽ được ghi nhận vào phiếu thu thập dữ liệu. Các số liệu sẽ được xử lý bằng phần mềm Epidata . | vietnam medical journal n01 - june - 2021 trước điều trị cao nhất là 202946 mUI ml. Kết ra máu ít một và siêu âm cho kết quả chính xác. quả nghiên cứu của chúng tôi rất khác với các nghiên cứu của các tác giả trong nước theo TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đinh Quốc Hưng 2011 Nghiên cứu chửa ở Đinh Quốc Hưng 1 nhóm có nồng độ βhCG sẹo mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ Sản Trung trước điều trị cao nhất là đến Ương Trường đại học Y Hà Nội. chiếm 35 2 thấp nhất là nhóm có nồng độ 2. Diêm thị Thanh Thuỷ 2013 Nghiên cưu chửa βhCG trước điều trị nhỏ hơn 1000 chiếm 9 9 sẹo mổ lấy thai tại bệnh viện phụ sản Hà Nội . Trường đại học Y Hà Nội. nồng độ βhCG trước điều trị thấp nhất là 189 3. Phạm Thị Hải Yến 2014 Đánh giá kết quả điều cao nhất là 123 756. Theo Diêm Thị Thanh Thủy trị chửa sẹo mổ lấy thai bằng MTX hút thai tại bệnh 2 Tỷ lệ nồng độ βhCG cao nhất ở nhóm từ viện Phụ Sản Trung Ương từ tháng 01 năm 2014 ml chiếm 47 1 . đến tháng 9 năm 2014 Đại học Y Hà Nội. Chảy máu phải truyền máu chiếm tỷ lệ cao 4. Tạ Thị Thanh Thủy 2013 Chẩn đoán và điều trị bảo tồn thai vết mổ cũ tại Bệnh viện Hùng nhất ở nhóm có nồng độ βhCG nhỏ hơn Vương. Hội nghị ban chấp hành và nghiên cứu mUI ml chiếm tỷ lệ là 42 9 sau đó là nhóm có khóa học toàn quốc khóa XVI . p. 23-37. nồng độ βhCG trên ml chiếm 28 6 . 5. Thân Ngọc Bích 2010 Nghiên cứu chẩn đoán Trong nghiên cứu cho thấy tất cả các trường và điều trị chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương trong 2 năm 1999 và 2009 . Đại hợp tham gia nghiên cứu đều có sự phù hợp học Y Hà Nội . giữa chẩn đoán lâm sàng và kết quả giải phẫu 6. Rotas . S. Haberman and M. Levgur bệnh. Kết quả giải phẫu bệnh là gai rau thoái Cesarean scar ectopic pregnancies etiology hóa chiếm tỷ lệ cao nhất là 69 5 gai rau diagnosis and management. Obstet Gynecol 2006. 107 6 p. 1373-81. thường là 16 9 chửa 1 3 dưới buồng tử cung 7. Jurkovic D. et al. First-trimester diagnosis and có 8 trường hợp là 13 6 . management of .