Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng của polyp đại trực tràng kích thước dưới 10 mm và các yếu tố dự đoán polyp u tuyến trên nội soi ánh sáng trắng

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ, các yếu tố dự đoán polyp u tuyến và vai trò dự đoán mô bệnh học (MBH) trên nội soi ánh sáng trắng (NSAST) ở bệnh nhân (BN) có polyp đại trực tràng (ĐTT) kích thước | T p chÝ y - d îc häc qu n sù sè 5-2021 NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG KÍCH THƯỚC DƯỚI 10 MM VÀ CÁC YẾU TỐ DỰ ĐOÁN POLYP U TUYẾN TRÊN NỘI SOI ÁNH SÁNG TRẮNG Huỳnh Mạnh Tiến Lê Đình Quang1 2 Lê Quang Nhân2 Võ Hồng Minh Công3 Quách Trọng Đức1 3 TÓM TẮT Mục tiêu Xác định tỷ lệ các yếu tố dự đoán polyp u tuyến và vai trò dự đoán mô bệnh học MBH trên nội soi ánh sáng trắng NSAST ở bệnh nhân BN có polyp đại trực tràng ĐTT kích thước lt 10 mm. Đối tượng và phương pháp Nghiên cứu cắt ngang mô tả tiến hành tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh từ 9 2020 - 03 2021 trong đó đối tượng tham gia nghiên cứu gồm các BN được nội soi phát hiện polyp lt 10 mm. Trên NSAST các đặc điểm lâm sàng và nội soi của polyp được thu thập sau đó bác sĩ nội soi sẽ dự đoán MBH của polyp dựa vào kiểu dạng cấu trúc tuyến mạch máu màu sắc bề mặt. Polyp được phân thành 2 nhóm Không tân sinh và tân sinh u tuyến . Tất cả polyp được sinh thiết trọn và khảo sát MBH. Kết quả dự đoán sẽ được đối chiếu với kết quả MBH cuối cùng. Kết quả Nghiên cứu tiến hành trên 298 BN tuổi trung bình là 58 4 13 5 tỷ lệ nam nữ 82 67 với 447 polyp kích thước lt 10 mm. Trong 447 polyp polyp u tuyến chiếm 55 2 . Phân tích hồi quy đa biến ghi nhận các yếu tố độc lập dự đoán polyp u tuyến bao gồm 50 tuổi dạng 0-Is gt 5 mm vị trí ở đại tràng phải với tỷ số chênh lần lượt là 2 4 2 8 2 4 1 6. Dự đoán MBH trên NSAST có độ nhạy độ đặc hiệu giá trị tiên đoán dương giá trị tiên đoán âm độ chính xác và diện tích dưới đường cong ROC lần lượt là 51 0 93 5 90 7 60 6 70 0 và 0 72 . Kết luận Polyp u tuyến chiếm 55 2 trong các polyp ĐTT có kích thước lt 10 mm. Các yếu tố độc lập dự đoán polyp u tuyến bao gồm 50 tuổi dạng 0-Is gt 5 mm polyp ở đại tràng phải và NSAST có giá trị tương đối chính xác trong dự đoán MBH của polyp ĐTT kích thước lt 10 mm. Từ khóa Nội soi đại tràng Polyp đại tràng Polyp u tuyến Mô bệnh học. Clinical Characteristics and Risk Factors of Adenomas among Colorectal Polyps Measuring less .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
18    160    1    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.