Bài giảng Trắc địa đại cương: Chương 4 Định hướng đường thẳng cung cấp cho người học những kiến thức như: Đánh dấu điểm trên mặt đất; Định hướng đường thẳng; Quan hệ giữa góc định hướng và góc bằng; Cấu tạo địa bàn và cách đo. Mời các bạn cùng tham khảo! | L O G O Chương 4 Định hướng đường thẳng Giảng viên Nguyễn Cẩm Vân Nội Dung 1 Đánh dấu điểm trên mặt đất 2 Định hướng đường thẳng 3 Quan hệ giữa góc định hướng và góc bằng 4 Cấu tạo địa bàn và cách đo . Đánh dấu điểm trên mặt đất 4 -6 cm 10 cm 10 cm 50 cm 50 cm 30-50 cm Cọc gỗ Mốc bê tông Sào tiêu . Định hướng đường thẳng Khái niệm Định hướng đường thẳng là góc hợp bởi hướng chuẩn và hướng của đường thẳng đó. Hướng chuẩn Hướng bắc của kinh tuyến thực kinh tuyến từ kinh tuyến giữa Hướng dương của trục Ox trên hệ tọa độ vuông góc phẳng 1. Góc phương vị thực và độ hội tụ kinh tuyến a. Góc phương vị thực - Góc phương vị thực - Kí hiệu Aij Bắc - AMN ANM 1800 N ANM AMN M P S b. Độ hội tụ kinh tuyến γ Bắc ASB ᵞ Góc thu hẹp kinh tuyến độ gần kinh tuyến B A d B d B SA N N Xét tam giác vuông OSA Tây φφ O Đông SA AO. tg 90-ᵠ Xích đạo R AS tg P R Nam d tg .3438 .tg R Nhận xét -Khi đo đạc ở khu vực nhỏ coi đường kinh tuyến tại mọi điểm trên mặt đất là song song và bỏ qua γ - Các điểm thuộc đường xích đạo thì có φ 00 thì γ 0 -Các điểm ở hai cực φ 900 thì γ -Các điểm nằm trên cùng 1 vĩ tuyến thì các kinh tuyến càng xa nhau thì γ càng lớn phương vị từ và độ từ thiên phương vị từ Đường sức từ tại một điểm được coi là kinh tuyến từ đi qua điểm đó Góc phương vị từ Kí hiệu m m 0-3600 b. Độ từ thiên Tại mọi điểm kinh tuyến thực và kinh tuyến từ lệch nhau một góc δ gọi là độ từ thiên A m δ Độ từ thiên đông Độ từ thiên tây 3. Góc định hướng Hướng chuẩn được chọn là kinh tuyến giữa trong múi chiếu Gauss hoặc trục tung của lưới tọa độ Góc định hướng Kí hiệu α Ký hiệu a a 00 aT aN 1800 mMN N Quan hệ giữa A m amp a d aMN a A AMN M a m d hệ góc bằng và góc định hướng 1. Tính góc