Bài viết trình bày xác định mối liên quan giữa các tỷ số tế bào máu ngoại vi với kết quả hóa trị ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Phương pháp: Mô tả, có theo dõi dọc 53 trường hợp ung thư đại trực tràng được hóa trị từ 7/2017 đến 7/2018. | TIÊU HÓA LIÊN QUAN GIỮA CÁC TỶ SỐ TẾ BÀO MÁU NGOẠI VI VỚI KẾT QUẢ HÓA TRỊ Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NGUYỄN THỊ HOA1 TRẦN BẢO NGỌC2 NGUYỄN THỊ CHI3 TÓM TẮT Mục tiêu Xác định mối liên quan giữa các tỷ số tế bào máu ngoại vi với kết quả hóa trị ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Phương pháp Mô tả có theo dõi dọc 53 trường hợp ung thư đại trực tràng được hóa trị từ 7 2017 đến 7 2018. Kết quả Tỷ số bạch cầu đa nhân lympho NLR TIÊU HÓA thư không thể phẫu thuật trở thành ung thư có thể Chỉ số PLR theo Zhang 2017 PLR cao 150 7 . phẫu thuật được. Chỉ số tiểu cầu theo Zhang 2017 tiểu cầu Các yếu tố xác định kết quả điều trị ngoài phân cao 300 7 . loại TNM giai đoạn bệnh của AJCC phân loại Chỉ số CEA và albumin theo hằng số sinh học Dukes gần đây đã xác định và phát triển dấu ấn người Việt Nam. CEA cao 5ng mL albumin thấp sinh học từ các xét nghiệm máu thông thường. Một TIÊU HÓA Nhận xét Nam giới mắc UT ĐTT nhiều hơn nữ Bảng 4. Một số yếu tố liên quan với kết quả điều trị tỷ lệ nam nữ là 1 3 1 nhóm tuổi khá đồng đều tuổi của đối tượng nghiên cứu qua phân tích đơn biến trung bình 59 3 10 2 khoảng từ 35-83 tuổi kích Kết Kết quả thước T muộn T3 T4 chiếm đa số tình trạng di Yếu tố quả tốt chưa tốt p căn hạch tương đương. Vị trí UT trong nghiên cứu n n chủ yếu là UT đại tràng 77 4 . 18 Nam 12 40 0 33 53 BN có kết quả điều trị tốt có dung nạp 60 0 gt Giới và hoặc có đáp ứng sau tối thiểu 50 chu kỳ 15 0 05 Nữ 8 34 8 hóa trị . 65 2 18 Bảng 2. Chỉ số xét nghiệm của đối tượng lt 60 tuổi 75 0 6 25 0 Nhóm nghiên cứu tuổi 0 082 15 60 tuổi 14 48 3 Số bệnh Tỷ lệ 51 7 Chỉ số nhân 25 T2 T3 10 28 6 150 30 56 6 Nhóm N 14 0 05 Bình thường 65 9 Bình thường 35 g L 39 73 6 Vị trí 0 05 Albumin Trực tràng 6 50 6 50 Không bình thường 14 26 4 11 Có Irinotecan 7 38 9 Nhận xét Có tới 69 8 số BN có tỷ số bạch Phác đồ 61 1 gt cầu đa nhân lympho bào NLR dưới 3 30 trường hóa trị 22 0 05 hợp 56 6 có tỷ số tiểu cầu lympho PLR