Thay khớp khuỷu điều trị mất vận động khuỷu do di chứng chấn thương, 3 ca lâm sàng

Bài viết trình bày báo cáo 3 ca lâm sàng thay khớp khuỷu toàn phần điều trị mất vận động khuỷu do di chứng chấn thương. Trong đó có 1 ca cứng khớp khuỷu ở tư thế khuỷu duỗi 30 độ, 1 ca cứng ở tư thế khuỷu duỗi 25 độ, 1 ca mất vững khớp khuỷu. | vietnam medical journal n01 - JULY- 2021 Trong NC tỷ lệ chèn ép não thất là 50 4 . Ngoài ra CHT giúp đánh giá mức độ chèn Tỷ lệ này cao hơn so với NC của Lê Thị Hồng ép xâm lấn tổ chức xung quanh của UMN. Tỷ lệ Phương 2016 là 36 8 1 . Nguyên nhân là do UMN gây biến đổi xương cạnh u rất thấp chiếm đối tượng trong NC này là UMN nền sọ vị trí xa 9 9 tổng số khối u. Trong NC có 38 3 tổng các não thất và kích thước nhỏ. Đa số UMN số khối u có chèn ép xoang tĩnh mạch. Tỷ lệ trong NC này không đè đẩy đường giữa chiếm UMN chèn ép mạch máu và thần kinh lần lượt là tỷ lệ 61 7 tương tự NC của Lê Thị Hồng 22 2 và 28 4 . Phương 2016 là 70 2 1 . Dấu hiệu đuôi màng cứng là hình ảnh dày và TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Thị Hồng Phương 2016 . Đặc điểm hình ảnh tăng ngấm thuốc của màng cứng cạnh UMN. cộng hưởng từ và mối liên quan với triệu chứng Trong NC của chúng tôi tỷ lệ này là 60 5 . Theo lâm sàng của u màng não nền sọ. Luận văn tốt Lê Thị Hồng Phương 2016 tỷ lệ UMN có dấu nghiệp Bác sĩ Nội trú Đại học Y Hà Nội. hiệu đuôi màng cứng là 61 4 1 . Kết quả này 2. Trần Văn Việt 2011 . Nghiên cứu giá trị chụp cộng hưởng từ chụp mạch số hóa xóa nền trong tương đương với kết quả NC của chúng tôi. Trần chẩn đoán và điều trị u màng não. Luận án Tiến sỹ Văn Việt 2011 NC trên 86 BN UMN tỷ lệ này là Y học Đại học Y Hà Nội. 41 9 2 thấp hơn so với NC của chúng tôi. 3. Nguyễn Minh Thuận 2019 . Mô tả đặc điểm lâm sàng chẩn đoán hình ảnh và đánh giá kết quả V. KẾT LUẬN điều trị phẫu thuật bước đầu u màng não vòm sọ Đa số trường hợp là UMN đơn độc vòm sọ tại bệnh viện K. Thạc sỹ Đại học Y Hà Nội. 4. F. Salah A. Tabbarah N. Alarab y. et al. là vị trí hay gặp nhất. U có kích thước đa dạng 2019 quot Can CT and MRI features differentiate trong đó hầu hết là từ 3 6cm trung bình là benign from malignant meningiomas quot . Clinical 40 19 16 45mm. Radiology 74 11 pp. . Trên hình ảnh CHT đa số UMN đồng tín 5. J. Watts G. Box A. Galvin. et al. 2014 quot Magnetic resonance imaging of meningiomas a

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
11    66    1    26-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.