Bài giảng Chuyển hóa acid nucleic - Võ Hồng Trung biên soạn nhằm cung cấp cho các bạn những kiến thức về quá trình tổng hợp acid nucleic cần thiết cho tế bào như: Sự chuyển hóa, thanh hóa và tổng hợp purine. Từ đó, đưa ra cơ chế điều hòa quá trình tổng hợp mới nucleotid. Mời các bạn tham khảo! | CHUYỂN HÓA ACID NUCLEIC Tất cả các tế bào của cơ thể sống đều có khả năng tổng hợp acid nucleic cần thiết cho tế bào Acid nucleic trong thức ăn không có ý nghĩa đặc biệt đối với cơ thể Acid ribonucleic của tế bào luôn đổi mới nhanh chóng nó tăng cùng với sự tổng hợp protein. Sự đổi mới ADN trong các mô thì chậm hơn sự đổi mới xảy ra trong các tế bào đang phát triển. THOÁI HÓA Nuclease là phosphodiesterase có trong dịch tụy Nucleotidase là phosphatase Nucleosidase là phosphorylase Trong dịch ruột Phosphate sử dụng cho quá trình phosphoryl hóa hay được đào thải Pentose tham gia vào quá trình tổng hợp acid nucleic Base purine và pyrimidine được thoái hóa và đào thải một phần được sử dụng lại để tổng hợp acid nucleic CHUYỂN HÓA PURINE THOÁI HÓA PURINE TỔNG HỢP PURINE Inosonic acid là purine được hình thành đầu tiên PRPP 5 -phosphoribosyl-1-pyrophosphate là nguyên liệu đầu tiên được hình thành từ D-ribose -5-P và ATP. Cơ chế điều hòa quá trình SV tự học tổng hợp mới nucleotid CHUYỂN HÓA PYRIMIDINE THOÁI HÓA PYRIMIDINE Bước đầu tiên của sự thoái hóa Pyrimidine là sự dephosphoryl hóa thành nucleoside bởi 5 - nucleotidase Pyrimidine nucleoside tiếp tục phosphoryl hóa thành Pyrimidine và pentose-1-P nhờ Pi và nucleoside phosphorylase Cytosine và Uracil Uracil được khử thành 5 6-dihydrouracil nhờ dihydrouracil dehydrogenase Cytosine hình thành Uracil nhờ deaminase Thymine Thymine được tạo ra từ Thymidine hay sự khử amine từ 5-methylcytosine Thymine được khử tạo thành dihydrothymine nhờ dehydrogenase Sự hydrate hóa dihydrothymine thành β- ureidoisobutyric acid β-ureidoisobutyric acid được thủy phân thành CO2 NH3 và β-amino isobutyrate TỔNG HỢP PYRIMIDINE 1. Synthesis of carbamoyl phosphate 2. Formation of carbamoyl aspartic acid CAA