Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, X quang của bệnh nhân hẹp chiều ngang xương hàm trên (XHT) tại bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 bệnh nhân được chẩn đoán hẹp chiều ngang XHT. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT PHẦN 2 - 2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG X-QUANG CỦA BỆNH NHÂN HẸP CHIỀU NGANG XƯƠNG HÀM TRÊN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG NĂM 2020 Phạm Thị Hồng Thùy Vũ Quang Hưng Vũ Quang Hiển TÓM TẮT 40 SUMMARY Mục tiêu Mô tả đặc điểm lâm sàng X- CLINICAL X-RAYS SIGNS OF quang của bệnh nhân hẹp chiều ngang xương PATIENTS WITH MAXILLARY hàm trên XHT tại bệnh viện Đại học Y Hải SKELETAL DEFICIENCIES AT HAI Phòng năm 2020. Đối tượng và phương pháp PHONG MEDICAL UNIVERSITY nghiên cứu nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 HOSPITAL IN 2020 bệnh nhân được chẩn đoán hẹp chiều ngang Objectives To describe clinical signs X- XHT. Kết quả nghiên cứu tuổi trung bình là rays of patients with maxillary skeletal 19 03 nữ chiếm 70 . Khớp cắn loại III chiếm tỷ deficiencies at Hai Phong Medical University lệ cao nhất trong nhóm nghiên cứu 40 và hospital in 2020. Materials and Methods 50 . Cắn chéo một bên chiếm 26 67 cắn cross-sectional descriptive studies over 30 patients were diagnosed with transverse stenosis chéo hai bên chiếm 63 33 còn lại là không cắn of XHT. Results the subjects included 30 chéo chiếm 10 . Độ rộng của nền xương hàm patients aged between 13-25 years with a mean dưới XHD lớn hơn so với nền XHT trung bình age of 19 03 years. Patients with Class III s là 23 14mm và độ rộng của xương ổ răng hàm Angle are the highest proportion in the research dưới lớn hơn so với xương ổ răng hàm trên trung group 40 and 50 in terms of the first molar bình là 8 43mm. Góc trục răng 6 R6 XHT ở in the left and right molar . Cross-bite one side bên phải và bên trái của nhóm không cắn chéo accounts for cross-bite two sides lớn hơn so với nhóm cắn chéo một bên và hai accounts for the noncross-bite is 10 . bên. Kết luận Hẹp chiều ngang XHT là triệu The width of the mandibular is larger chứng hay gặp trên lâm sàng có thể gặp bệnh than the maxillary width and aveolar mandibular nhân có khớp cắn loại I II hoặc III với đặc điểm bone is 8 .