Đánh giá hiệu quả chọn lọc giống cá sặc rằn (Trichopodus pectoralis Regan, 1910)

Bài viết này được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả chọn lọc giống cá sặc rằn (Trichopodus pectoralis Regan, 1910) từ giai đoạn cá giống đến giai đoạn nuôi thương phẩm. Nghiên cứu cải thiện tăng trưởng là vấn đề quan trọng, góp phần cải thiện chất lượng con giống cho người nuôi. Mời các bạn cùng tham khảo! | Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 04 125 2021 E ect of salinity on growth and survival rate of tiger shrimp juvenile Vo i Tuyet Minh Abstract e study was carried out to evaluate e ect of salinity on growth and survival rate of tiger shrimp juvenile Penaeus monodon at di erent salinities 5 15 25 and 35 . Before setting up the experiment all tiger shrimp postlarvae were reared at the salinity of 35 for 63 days. Subsequently tiger shrimp postlarvae with 840 mg in weight and cm in length were reared at di erent salinities for 20 weeks. e results indicated that the better growth of tiger shrimp juvilne was recorded at 25 compared to the juveniles cultured at 5 and 15 P lt 0 05 . ere was no signi cant di erence in the growth performance of shrimp cultured at 25 and 35 P gt 0 05 . e lowest growth of shrimp was found at 5 . In addition postlarvae cultured at salinity of 25 and 35 had higher survival rate than shrimp larvae reared at salinity of 15 and 5 . From the above results the growth of tiger shrimp P. monodonwas is better at salinity of at 25 in comparison to other salinity concentrations. Keywords Tiger shrimp juvenile Penaeus monodon salinity growth weight length Ngày nhận bài 28 01 2021 Người phản biện TS. Đinh Văn Trung Ngày phản biện 25 02 2021 Ngày duyệt đăng 30 3 2021 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHỌN LỌC GIỐNG CÁ SẶC RẰN Trichopodus pectoralis Regan 1910 Nguyễn Hoàng anh1 Dương Nhựt Long 1 Dương úy Yên1 TÓM TẮT Nghiên cứu đánh giá hiệu quả chọn lọc giống cá sặc rằn Trichopodus pectoralis Regan 1910 được thực hiện qua hai giai đoạn ương và nuôi giữa đàn cá chọn lọc và đàn cá đối chứng. Kết quả ương sau 2 5 tháng đàn cá chọn lọc có khối lượng 9 19 1 77 g con tỉ lệ sống 29 7 2 1 hệ số tiêu tốn thức ăn FCR 1 22 0 01 và năng suất cá ương kg ha tốt hơn so với đàn cá đối chứng P lt 0 05 các chỉ tiêu lần lượt là 7 47 1 49 g con 21 3 3 1 1 33 0 01 và kg ha . Ở giai đoạn nuôi 7 tháng đàn cá chọn lọc tiếp tục thể hiện

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.