Đánh giá chất lượng cuộc sống người bệnh ung thư phổi di căn não được điều trị xạ phẫu Gamma Knife tại Bệnh viện K

Nghiên cứu của chúng tôi nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư phổi di căn não được điều trị xạ phẫu Gamma Knife và mô tả một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 92 người bệnh ung thư phổi di căn não được điều trị xạ phẫu bằng máy Gamma knife thế hệ Icon từ tháng 7 năm 2020 đến tháng 5 năm 2021. | vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2021 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI DI CĂN NÃO ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ XẠ PHẪU GAMMA KNIFE TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Thị Thúy Hồng Nguyễn Đức Liên Phan Thanh Dương Nguyễn Thị Hoa Huyền TÓM TẮT index were significantly associated with all function of quality of life. Conclusion the patients quality of life 55 Nghiên cứu của chúng tôi nhằm mục tiêu đánh giá improved significantly p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021 - Không đủ khả năng hiểu và tự trả lời các điều trị. câu hỏi trong bộ câu hỏi. - Đánh giá chất lượng cuộc sống người bệnh Địa điểm và thời gian nghiên cứu trước điều trị bằng bộ câu hỏi EORTC C-30 và BN 20. - Địa điểm nghiên cứu Khoa Ngoại Thần Kinh - Đánh giá chất lượng cuộc sống người bệnh Bệnh viện K sau điều trị 1 tháng bằng bộ câu hỏi EORTC C 30 - Thời gian nghiên cứu từ tháng 7 năm 2020 và BN 20. đến tháng 5 năm 2021 Xử lý số liệu. Số liệu được phân tích Phương pháp nghiên cứu bằng phần mềm SPSS . Sau khi hoàn thành Thiết kế nghiên cứu thu thập với số liệu đầy đủ tác giả tiến hành - Phương pháp nghiên cứu nghiên cứu mô tả phân tích kỹ lưỡng. tiến cứu. - Phân tích mô tả với tần số xuất hiện và tỷ Cỡ mẫu và chọn mẫu lệ phần trăm trung bình và độ lệch chuẩn. - Cỡ mẫu thuận tiện. Trong nghiên cứu của - So sánh mối tương quan thông qua sử dụng chúng tôi được 92 người bệnh T-test ANOVA nếu phân bố chuẩn. Mức ý nghĩa . Các bước tiến hành thống kê lựa chọn cho đề tài này là p lt 0 05. - Thu thập các thông tin người bệnh trước III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Giá trị trung bình của CLCS của EORTC C30 Bảng . So sánh giá trị trung bình của CLCS bảng C-30 trước và sau điều trị 1 tháng Trước điều trị Sau điều trị 1 tháng P Lĩnh vực Khía cạnh sức khỏe X SD X SD T-test Tình trạng Chất lượng cuộc sống 42 66 37 55 21 83 15 71 lt 0 001 sức khỏe nói chung Hoạt động thể lực 55 87 29 96 74 93 23 19 lt 0 001 Vai trò xã hội 48 37 28 07 64 86 33 19 lt 0 001 Chức năng Hòa

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
272    374    1    26-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.