Kết quả phân tích 10 mẫu địa hóa cho thấy các đá amphibolit có thành phần SiO2 biến đổi từ 49–55%, thuộc đá mafic đến trung tính. Đặc trưng dị thường dương của U, Pb và đặc biệt dị thường âm của Nb, Ti, các tỷ số La/Nb ( | Kỷ yếu Hội nghị Nghiên cứu cơ bản trong Khoa học Trái đất và Môi trường DOI ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÓA VÀ TUỔI U-PB CÁC THÀNH TẠO AMPHIBOLIT TRONG TỔ HỢP OPHIOLIT TAM KỲ - PHƢỚC SƠN Ngô Xuân Thành Bùi Vinh Hậu Nguyễn Minh Quyền Trần Thanh Hải Khƣơng Thế Hùng Vũ Anh Đạo Nguyễn Quốc Hƣng Trường Đại học Mỏ - Địa chất số 18 Phố Viên Bắc Từ Liêm Hà Nội Email ngoxuanthanh@ TÓM TẮT Kết quả phân tích 10 mẫu địa hóa cho thấy các đá amphibolit có thành phần SiO2 biến đổi từ 49 55 thuộc đá mafic đến trung tính. Đặc trưng dị thường dương của U Pb và đặc biệt dị thường âm của Nb Ti các tỷ số La Nb Hồ Chí Minh tháng 11 năm 2019 Hình 1 Sơ đồ địa chất khu vực nghiên cứu Theo 9 thể hiện các vị trí lẫy mẫu và kết quả định tuổi số và chữ màu xanh . . Tuổi U-Pb zircon Năm mẫu sử dụng để tách zircon cấu trúc bên trong của các hạt zircon được phân tích bằng phương pháp phát quang âm cực cathodoluminescence CL và điện tử tán xạ ngược back scattered electron BSE sau đó mẫu được đưa vào phân tích các đồng vị U Th Pb nhằm xác định tuổi trên thiết bị LA MC ICPMS tại Viện Nghiên cứu Khoa học cơ bản Hàn Quốc KBSI với kích thước điểm bắn được chọn có đường kính 20 μm. Mẫu chuẩn 91500 1065 Wiedenbeck et al. 1995 và mẫu chuẩn Plešovice 337 13 0 37 Sláma et al. 2008 được sử dụng để hiệu chỉnh kết quả. Hai mẫu QN1709-01 và QN1709-02 lấy tại khu vực Tam Hải cho tuổi 206Pb 238U trung bình theo thứ tự là 460 9 6 6 và 459 5 6 8 . Mẫu QN1709-20 lấy trong khu vực Sông Tranh cho tuổi 206Pb 238U trung bình là 456 3 3 5 . Mẫu diorite thu thập tại thủy điện Sông Tranh cho kết quả tuổi 206Pb 238U trung bình là 448 9 3 3 . Một mẫu diorite đến granodiorite hạt trung nằm trong khu vực mỏ G18 cho tuổi 206Pb 238U trung bình là 452 4 3 1 . 3. THẢO LUẬN . Bản chất kiến tạo của các đá amphibolit Các mẫu nghiên cứu có hàm lượng SiO2 biến đổi từ 49 55 tỷ 100xMg2 Fe2 Mg2 khá cao 55 63 trong khi Th Zr khá thấp tỷ số Th Yb và Zr Yb lần lượt là 1 3 2 2 và 30 87