Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu bào chế viên nifedipin giải phóng kéo dài theo cơ chế bơm thẩm thấu

Nội dung luận án đã xây dựng được công thức và quy trình bào chế viên nifedipin 30 mg giải phóng kéo dài 24 giờ theo cơ chế bơm thẩm thấu kéo đẩy ở quy mô 2000 viên/mẻ; đã xây dựng và thẩm định được phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ 2 lần (UPLC –MS/MS) để định lượng nifedipin trong huyết tương chó. Để hiểu rõ hơn về đề tài, mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết luận án! | DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 1 ACN Acetonitril 2 ASTT Áp suất thẩm thấu 3 AUC Area Under the Curve Diện tích dưới đường cong thời gian 4 CA Cellulose acetat 5 DC Dược chất 6 DĐH Dược động học 7 DĐVN Dược điển Việt Nam 8 DSC Differential scanning calorimetry Phân tích năng lượng nhiệt vi sai 9 EOP Elementary Osmotic Pump Hệ bơm thẩm thấu quy ước 10 FDA Food and Drug Administration Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm Mỹ 11 GLI Glibenclamid 12 GPKD Giải phóng kéo dài 13 HPLC High performance liquid chromatography Sắc ký lỏng hiệu năng cao 14 KLMB Khối lượng màng bao 15 KLPT Khối lượng phân tử 16 LLOQ Lower limit of quantification Giới hạn định lượng dưới 17 NIF Nifedipin TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 18 MS Mass Spectrometry Khối phổ 19 MRT Mean residence time Thời gian lưu trú trung bình của 1 phân tử thuốc 20 PEG Polyethylen glycol 21 PEO Polyethylen Oxid 22 PPOP Push Pull Osmotic Pump Bơm thẩm thấu kéo đẩy 23 PTN Phòng thí nghiệm 24 PVP Polyvinyl Pyrrolidon 25 RSD Relative Standard Deviation Độ lệch chuẩn tương đối 26 SKD Sinh khả dụng 27 SLS Sodium Lauryl Sulfat 28 TD Tá dược 29 TDKMM Tác dụng không mong muốn 30 TĐSH Tương đương sinh học 31 Tlag Lag time Thời gian tiềm tàng 32 UPLC Ultra performance liquid chromatography Sắc ký lỏng siêu hiệu năng 33 USP The United States Pharmacopoeia Dược điển Mỹ 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thuốc giải phóng kéo dài dưới dạng bơm thẩm thấu hay còn gọi là thuốc giải phóng có kiểm soát hệ điều trị trong đường tiêu hóa đã thu hút được sự quan tâm lớn của các nhà nghiên cứu và điều trị trong suốt 30 năm qua do có khả năng giải phóng thuốc với tốc độ không phụ thuộc vào pH và thủy động lực học của môi trường hòa tan dự đoán tốc độ giải phóng thuốc in vivo dựa trên các dữ liệu in vitro tránh được hiện tượng đỉnh đáy giảm số lần dùng thuốc qua đócải thiện được sự tuân thủ điều trị của người bệnh và mang lại rất nhiều lợi ích so với các dạng thuốc giải phóng kéo dài dạng cốt đặc biệt đối với các .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.