Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 11 cung cấp cho các em học sinh bài đọc hiểu "Suất cơm phần bà" và các câu hỏi khảo sát liên quan, luyện tập viết đúng chính tả, ôn tập về từ ngữ chỉ hoạt động, . để các em nắm chắc kiến thức bài học. Đây là tài liệu bổ ích cho các em học sinh lớp 2 bổ sung kiến thức, luyện tập nâng cao khả năng ghi nhớ và trả lời câu hỏi. Mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo phiếu bài tập. | Họ và tên BÀI TẬP CUỐI TUẦN TUẦN 11 Lớp 2 Thứ ngày tháng năm 20 Đọc bài sau Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Những câu nói nào trong bài thể hiện sự quan tâm của cháu đối với bà a. Bà ơi cháu thương bà lắm. b. Bà ơi bà đói lắm phải không c. Sao bà ăn ít thế Bà ốm hả bà 2. Bà cụ chọn ăn những gì trong suất cơm của mình a. Lưng bát cơm với mấy cọng rau. b. Một bát cơm đầy với một miếng thịt nạc to. c. Phần cơm còn lại trong liễn sau khi hai đứa cháu đã ăn xong. 3. Vì sao bà cụ không ăn hết suất cơm khi hai đứa cháu mang đến a. Vì bà cụ đã ăn quà rồi. b. Vì bà bị ốm. c. Vì bà muốn nhường cho hai cháu. 4. Vì sao tác giả đã khóc a. Vì trời buốt lạnh. b. Vì thấy tội nghiệp cho bà cụ già. c. Vì cảm động trước tình cảm ba bà cháu dành cho nhau. 5. Chi tiết nào trong câu chuyện khiến em cảm động nhất Vì sao Hãy viết tiếp vào chỗ trống để trả lời. Mỗi lời nói việc làm của ba bà cháu trong câu chuyện đều làm cho em cảm động. Nhưng chi tiết khiến em cảm động nhất là . . 6. Gạch chân những từ viết sai chính tả trong các câu tục ngữ sau và viết lại cho đúng a. Nhà xạch thì mát bát xạch ngon cơm. . b. Cây sanh thì lá cũng xanh . Cha mẹ hiền lành để đức cho con. . c. Thương người như thể thươn thân. . d. Cá không ăn muối cá ương . Con cãi cha mẹ trăm đường con hư. . Nối tên gọi từng đồ vật ở cột bên trái với tác dụng của nó ở cột bên phải a. Con dao 1. để đun nấu b. Cái xoong 2. để đựng thức ăn c. Cái đĩa 3. để quét nhà d. Cái chổi 4. để thái thịt thái rau chặt xương Chọn từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau Mẹ đi thăm bà Bình ở nhà . em giúp mẹ. Bình . em ra sân chơi . cho em bé ăn. Em bé buồn ngủ Bình . em lên võng hát . em ngủ. Bé ngủ rồi Bình lại . để chuẩn bị cho mẹ về nấu cơm chiều. Làm được nhiều việc Bình cảm thấy rất vui. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để có một bức thư ngắn hỏi thăm ông bà khi được tin quê em bị bão . ngày . tháng . năm . Ông bà . Cháu nghe tin quê mình bị bão lớn cháu lo