Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 22

Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 22 cung cấp cho các em học sinh bài đọc hiểu Vệ sĩ của rừng xanh và các câu hỏi khảo sát liên quan, luyện tập các chữ r/d/gi, ôn tập với dấu hỏi, dấu ngã, . để các em nắm chắc kiến thức bài học. Đây là tài liệu bổ ích cho các em học sinh lớp 2 bổ sung kiến thức, luyện tập nâng cao khả năng ghi nhớ và trả lời câu hỏi. Mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo phiếu bài tập. | Họ và tên BÀI TẬP CUỐI TUẦN TUẦN 22 Lớp 2 Thứ ngày tháng năm 20 Đọc bài sau Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Bài văn tả chim đại bàng ở vùng nào a. Vùng núi phía Bắc. b. Vùng rừng núi Trường Sơn. c. Vùng Tây Nguyên. 2. Khi vỗ cánh bay lên cao đại bàng được tác giả so sánh với gì a. Một cánh diều. b. Một chiếc thuyền. c. Một chiếc tàu lượn. 3. Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi là dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời a. Vì đại bàng đập cánh rất nhanh. b. Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát những tiếng kêu vi vút vi vút. c. Vì cánh đại bàng đập vào nhau tạo ra tiếng kêu. 4. Vì sao đại bàng được gọi là vệ sĩ của rừng xanh a. Vì nó có sải cánh rất vĩ đại. b. Vì móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như tước lạt giang. c. Vì đại bàng rất khỏe nhưng không cậy sức của mình để bắt nạt các giống chim khác. 5. Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì a. Vệ sĩ của rừng xanh. b. Dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời. c. Lòng khao khát tự do và tinh thần dũng cảm. 6. Viết tiếp vào chỗ trống cho thành câu Em rất yêu thích chim đại bàng. Đó là một loài chim Điền a. r d hay gi a1. ọt nước a2. iêng rẽ a3. ngồi ữa a4. u lịch a5. lá ong b. Dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm b1. văng văng b2. tho the b3. ngân ngơ b4. quả vú sưa b5. nghi ngơi Trong mỗi dãy từ sau có một từ không thuộc nhóm đó là từ nào a. Từ ngữ chỉ tên các loài chim chào mào sáo sậu cú mèo cò sóc công vẹt đại bàng gõ kiến. b. Từ chỉ tiếng hót của các loài chim líu lo ríu rít gâu gâu choách choách thánh thót vi vút véo von. Tên các loài chim nào có thể điền vào chỗ trống trong các thành ngữ sau a. Nhanh như b. Hót như c. Lủi như d. Bỡ ngỡ như lạc vào rừng. e. Gầy như chim chích cuốc cò hương cắt khướu Vệ sĩ của rừng xanh là cách gọi hình ảnh chim đại bàng. Em hãy tìm tên các loài chim phù hợp với những cách gọi sau a. Cánh chim báo mùa xuân b. Con chim báo nhà có khách c. Con chim có tiếng kêu báo mùa vải chín d. Dũng sĩ diệt .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.