Chuỗi vị từ trong tiếng Nhật

Bài viết tìm hiểu quy tắc cấu thành và cách sử dụng cụm vị từ tiếng Nhật, tìm hiểu ngữ nghĩa tương ứng trong tiếng Việt, phân tích thống kê để khái quát hóa quy tắc tạo lập tổ hợp chuỗi động từ, ngữ nghĩa. Tác giả thông qua kết quả phân loại giúp người học tiếng Nhật tìm ra phương pháp ghi nhớ chuỗi vị từ nói riêng, tiếng Nhật nói chung. Bên cạnh đó, kết quả đúc kết ra giúp người học ứng dụng trong công việc biên – phiên dịch. | CHUỖI VỊ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT Dương Quỳnh Mai Khoa Nhật Bản học Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh GVHD ThS. Nguyễn Đoàn ương Thủy TÓM TẮT Chuỗi vị từ là khái niệm chỉ nhóm hai động từ thể liên dụng đi liền nhau có phạm vi sử dụng đa dạng ngữ nghĩa phái sinh nhiều và ngữ cảnh vận dụng rộng lớn. Tác giả tìm hiểu quy tắc cấu thành và cách sử dụng cụm vị từ tiếng Nhật tìm hiểu ngữ nghĩa tương ứng trong tiếng Việt phân tích thống kê để khái quát hóa quy tắc tạo lập tổ hợp chuỗi động từ ngữ nghĩa. Tác giả thông qua kết quả phân loại giúp người học tiếng Nhật tìm ra phương pháp ghi nhớ chuỗi vị từ nói riêng tiếng Nhật nói chung. Bên cạnh đó kết quả đ c kết ra giúp người học ứng dụng trong công việc biên phiên dịch. Từ khóa chuỗi vị từ động từ ghép. ABSTRACT The predicate string is a concept that refers to a group of two consecutive conjugate verbs that have a diverse range of uses and have many derivative semantics and a wide range of applied contexts. Learn about the constituent rules and usages of Japanese predicate phrases learn about the corresponding semantics in Vietnamese analyze statistics to generalize the rules for forming verb and semantic string combinations. Classification s results help Japanese learners find a way to memorize predicate strings and japanese. In addition achieved results help learners applying in the work of translating. Keywords predicate strings verbs compound verbs Japanese vocabulary. 1 CẤU TRÚC NGUYÊN TẮC HÌNH THÀNH CHUỖI ĐỘNG TỪ Cấu trúc chuỗi động từ Về mặt hình thái Chuỗi động từ có dạng V1-V2 Động từ 1 động từ 2 . Trong đó V1 ở dạng liên dụng V ま す bỏ -ます và động từ 2 đóng vai trò chi phối về loại từ tự động từ hay tha động từ hoặc cả hai động từ lưỡng dụng và biến hình cho cả tổ hợp Trần Thị Chung Toàn 2002 . 2840 Về mặt ngữ nghĩa Các chuỗi động từ thuộc nhóm c pháp minh bạch về mặt ý nghĩa trong khi chuỗi động từ thuộc nhóm từ vựng phần lớn không thể hiện một cách rõ ràng ý nghĩa thông qua cách ghép nghĩa .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.