Các biểu thức biểu thị nội dung phán đoán sự tình trong tiếng Nhật

Bài viết phân tích các điểm khác nhau giữa các biểu thức thuộc cùng nhóm nghĩa: Nhóm biểu thức biểu đạt nội dung tránh sự khẳng định; Nhóm biểu thức biểu đạt nội dung khả năng xảy ra của sự tình; Nhóm biểu thức biểu đạt nội dung xác nhận; Nhóm biểu thức biểu đạt nội dung phán đoán thông qua vẻ ngoài; Nhóm biểu thức biểu đạt nội dung phán đoán thông bản chất sự tình và Nhóm biểu thức biểu đạt nội dung tin đồn. | CÁC BIỂU THỨC BIỂU THỊ NỘI DUNG PHÁN ĐOÁN SỰ TÌNH TRONG TIẾNG NHẬT Châu Thị Hoàng Vi Hoàng Thị Thảo Duyên Nguyễn Thị Yến Nhi Khoa Nhật Bản học Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh GVHD ThS. Hồ Tố Liên CN. Đoàn Thị Minh Nguyện TÓM TẮT Trong tiếng Nhật nhóm biểu thức mang nội dung phán đoán sự tình là nhóm biểu thức đa dạng và đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp đồng thời cũng là nhóm biểu thức có sự liên kết chặt chẽ với tư duy logic và văn hóa giao tiếp của người giúp cho người học tiếng Nhật có thể hiểu chính xác về cách sử dụng các biểu thức biểu thị nội dung phán đoán chúng tôi đã làm ra bài nghiên cứu khoa học này. Chúng tôi đã xây dựng bài nghiên cứu trong vòng 4 tháng và thu thập dữ liệu từ 20 tài liệu tham khảo cả tiếng Nhật lẫn tiếng Việt. Từ kết quả tổng hợp trên nhóm tiến hành phân tích các điểm khác nhau giữa các biểu thức thuộc cùng nhóm nghĩa Nhóm biểu thức biểu đạt nội dung tránh sự khẳng định Nhóm biểu thức biểu đạt nội dung khả năng xảy ra của sự tình Nhóm biểu thức biểu đạt nội dung xác nhận Nhóm biểu thức biểu đạt nội dung phán đoán thông qua vẻ ngoài Nhóm biểu thức biểu đạt nội dung phán đoán thông bản chất sự tình và Nhóm biểu thức biểu đạt nội dung tin đồn. Tất cả những gì được thể hiện trong bài nghiên cứu đều giúp người xem hiểu rõ thêm những câu trúc biểu thị nội dung phán đoán được sử dụng như thế nào và tránh sử dụng sai. Từ khóa cấu trúc so sánh phán đoán phân tích phương pháp. 1 LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ Theo khảo sát cũng đã có nhiều cuốn sách tại Nhật đã cho ra các nghiên cứu về Các biểu thức biểu thị nội ung phán đoán sự tính trong tiếng Nhật tiêu biểu như 豊田豊子 1998 そうだ の否定の形 日本語教育 Tạm ịch ình thức phủ định của cấu tr c そうだ của Toyota Toyoko năm trong số của cuốn sách này tác giả có đề cập đến các cấu tr c của そうだ và cách sử ụng chính xác. 2831 安達太郎 1997 だろう の伝達的な側面 日本語教育 95 Tạm ịch hía cạnh truyền đạt của cấu tr c だろう của achi Taro năm sách giáo ục tiếng Nhật số 95 . 木下りか 2001 ダロウの意味 阪大日本語研究 13 大阪大学. Tạm ịch nghiên .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.