Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 7 An toàn và toàn vẹn dữ liệu, cung cấp cho người học những kiến thức như: Sự cần thiết phải bảo vệ an toàn dữ liệu; An toàn và quyền truy nhập của người dùng; Toàn vẹn dữ liệu. Mời các bạn cùng tham khảo! | Chương 7 An toàn và toàn vẹn dữ liệu GV Hoàng Thị Hà Email htha@ Nội dung 1. Sự cần thiết phải bảo vệ an toàn dữ liệu 2. An toàn và quyền truy nhập của người dùng 3. Toàn vẹn dữ liệu 05 10 2018 Hoàng Thị Hà 2 1. Sự cần thiết phải bảo vệ an toàn dữ liệu Cơ sở dữ liệu của một cơ quan một xí nghiệp của một ngành. thường được cài đặt tập trung hay phân tán trên các máy chủ trên mạng là tài nguyên thông tin chung cho nhiều người cùng sử dụng. Vì vậy có thể xảy ra Những sai sót ngoài ý muốn khi thực hiện thêm sửa xoá hay do lỗi khi lập trình. Truy nhập trái phép với mục đích xấu sửa xoá thông tin hay đánh cắp thông tin. Sự cố kỹ thuật như lỗi do các thiết bị lỗi lập trình. Các hệ thống cơ sở dữ liệu cần thiết phải quản trị bảo vệ tập trung nhằm bảo đảm được tính toàn vẹn và an toàn dữ liệu. 05 10 2018 Hoàng Thị Hà 3 2. Toàn vẹn dữ liệu Toàn vẹn dữ liệu là đảm bảo dữ liệu trong các hệ thống cơ sở dữ liệu được chính xác tại mọi thời điểm trong chừng mực có thể. Bảo đảm tính toàn vẹn của dữ liệu là một trong các biện pháp bảo vệ dữ liệu chống lại sự sửa đổi hay phá hoại không chủ định 05 10 2018 Hoàng Thị Hà 4 Các ràng buộc toàn vẹn Ràng buộc kiểu Ràng buộc logic Ràng buộc giải tích 05 10 2018 Hoàng Thị Hà 5 Ngôn ngữ vấn tin - ngôn ngữ ràng buộc toàn vẹn Có thể sử dụng ngôn ngữ DML làm ngôn ngữ kiểm tra ràng buộc toàn vẹn 05 10 2018 Hoàng Thị Hà 6 Ví dụ Xét cơ sở dữ liệu quản lý cáp ràng buộc dữ liệu có thể là các loại cáp lắp đặt trên tuyến cáp QLCAP phải là các loại cáp đã có trong quan hệ QLKHO. Nói cách khác tất cả các cáp lắp đặt trên tuyến phải có xuất xứ từ kho vật tư của công ty. Kết quả vấn tin có thể biểu diễn bằng đại số quan hệ như sau π MC QLCAP π TENC QLKHO Ví dụ Các cuộc đàm thoại có thời gian âm cấm nhập vào cơ sở dữ liệu QLCUOC TB SDT SDD BD KT amp KT BD lt 0. Điều này có nghĩa là cuộc đàm thoại của thuê bao TB từ điện thoại SDT đến điện thoại SDD với thời gian bắt đầu BD thời gian kết thúc KT và thời gian cuộc đàm thoại KT BD lt 0 khi .