Chuyên đề Diện tích đa giác

Nội dung Chuyên đề Diện tích đa giác gồm lý thuyết và các dạng bài tập. Mời các em tham khảo tài liệu để có thêm những phương pháp giải bài tập hay, khoa học. Hy vọng tài liệu sẽ là tài liệu hữu ích giúp quá trình học tập của các em được tốt hơn! | DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Để tính diện tích đa giác ta thường chia đa giác đó thành các tam giác các tứ giác tính được diện tích rồi tính tổng các diện tích đó hoặc tạo ra một đa giác nào đó có chứa đa giác ấy rồi tính hiệu các diện tích. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1. Tính diện tích đa giác Phương pháp giải Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích. 1. Tính diện tích đa giác ABCDE trong hình 1 mỗi ô vuông nhỏ cạnh bằng 1cm . 2. Tính diện tích tam giác ABC trong hình 2 mỗi ô vuông nhỏ cạnh bằng 1cm . Dạng 2. Tính diện tích của đa giác bất kì Phương pháp giải Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích. 3. Cho hình bình hành ABCD có CD 4cm đường cao vẽ từ A đến cạnh CD bằng 3cm. a Tính diện tích hình bình hành ABCD b Gọi M là trung điểm của AB. Tính diện tích tam giác ADM c DM cắt AC tại N. Chứng minh DN 2NM d Tính diện tích tam giác AMN. 1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - 600 CA là phân giác của C 4. Tính diện tích tứ giác ABCD biết C và CA 4cm CB 3cm CD 5cm. 5. Cho tứ giác ABCD có diện tích 60cm2. Trên cạnh AB lấy các điểm E F sao cho AE EF FB. Trên cạnh CD lấy các điểm G H sao cho CG GH HD. a Tính tổng diện tích các tam giác ADH và CBF. b Tính diện tích tứ giác EFGH. 6. Cho tứ giác ABCD. Gọi E là trung điểm của AB gọi F là trung điểm của CD gọi I là giao điểm của AF DE và gọi K là giao điểm của BF CE. Chứng minh a SEDC SADF SBCF. b SEIFK SAID SBKC. Dạng 3. Dựng tam giác có diện tích bằng diện tích một đa giác Phương pháp giải Thường kẻ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước để tạo ra một tam giác mới có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước. 7. Cho tứ giác ABCD. Hãy dựng tam giác ABE E AD có diện tích bằng diện tích tứ giá ABCD. 8. Cho tứ giác ABCD. Hãy kẻ đường thẳng đi qua A và chia tứ giác ABCD thành hai phần có diện tích bằng nhau. HƯỚNG DẪN 1. SABCDE SMNPQ - SABM - SBCN -SAQE - SDCP 24 - 12 12cm2 2. Tương tự 1. SABC 3cm2 3. a SABCD 12cm2 b AM 2cm 1 SADM . 3 .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.