Nội dung chính của bài giảng "Nhiễm trùng ối" do Lê Thanh Hùng biên soạn cung cấp cho người học kiến thức về định nghĩa; tỷ lệ mắc; yếu tố nguy cơ, sự đề kháng của ối và các triệu chứng ở mẹ, ở thai và sơ sinh. Mời các bạn tham khảo! | Lê Thanh Hùng Nhiễm trùng ối NTO sự nhiễm trùng của dịch ối màng ối nhau thai và hoặc tử cung. Thuật ngữ khác viêm màng đệm ối viêm màng ối nhiễm trùng dịch ối và sốt trong lúc chuyển dạ NTO gây nguy hại cho đến cuộc sanh. Sự viêm của màng đệm ối và hay dây rốn đánh dấu đáp ứng miễn dịch của mẹ và thai Thông qua sự nhiễm trùng trên lâm sàng và cận lâm sàng thường là do vi khuẩn Chưa sanh lần nào Nước ối nhuộm màu phân su Theo dõi tim thai và cơn gò bằng dụng cụ đặt trong buồng TC Sự hiện diện của bệnh lý đường sinh dục Thăm khám âm đạo bằng tay và thời gian CD kéo dài Nhau thai Màng ối Nút nhầy CTC Sinh vật trong âm đạo CD4 CD8 Các receptor bề mặt Là phương pháp tốt nhất để chẩn đoán Các biến chứng nguy hiểm Shock nhiễm khuẩn RL đông máu Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp Các biến chứng khác Nhiễm trùng huyết CD bất thường Cần phải mổ bắt con Xuất huyết Mổ bắt con NTO tăng nguy cơ biến chứng phẫu thuật Xuất huyết Nhiễm trùng vết mổ Viêm nội mạc tử cung Nguyên cơ nhiễm trùng ở thai do nhiễm trùng ối màng ối 10 - 20 Tác nhân thường là vi khuẩn kỵ khí Gr - NT ối có thể dẫn đến ngạt chu sinh viêm dây rốn viêm mạch máu thai nhi nhau bong non hạ thân nhiệt sau khi sinh. 1. Tác động lên sự phát triển tâm thần thần kinh của trẻ Chậm phát triển thần kinh tâm thần Liệt não 1. Bất thường trên bệnh lý hệ thần kinh tăng tỉ lệ nhiễm trùng thai não của thai bệnh phổi mãn tính ở thai Ngạt nhiễm trùng nặng gây ngạt bên trong TC Tổn thương do nội độc tố của vi trùng Nội độc tố gây tổn thương tế bào thần kinh của thai. Biểu hiện qua chức năng của tế bào tế bào chết hoặc tổn thương chương trình hoạt động hưởng lên phổi NTO làm tăng sự trưởng thành phổi của thai nhi. Do hội chứng đáp ứng viêm hoặc do nội độc tố vi nhiên những đứa trẻ này thương dễ bị khó thở phế quản phổi do mô phổi bị hư hại trong quá trình viêm Chẩn đoán chủ yếu dựa vào LS và sốt của mẹ 38 C và ít nhất 2 trong những điều kiện sau Bạch cầu 15000 mm3 Mạch mẹ 110 l p Mạch con 160 l p Tử cung