Quản lý dự án: Quản lý chi phí

Quản lý chi phí là để bảo đảm cho dự án hoàn thành trong khoản kinh phí cho phép (và trong thời hạn cho phép) | Nguyễn Anh Hào Khoa CNTT – HV CNBCVT II 2005 - 2006 QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẢN LÝ CHI PHÍ Khái niệm Quản lý chi phí là để bảo đảm cho dự án hoàn thành trong khoản kinh phí cho phép (và trong thời hạn cho phép) Hoạch định (ước tính) chi phí thực hiện dự án Đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí trong các kế hoạch thực hiện và dự báo kết quả của dự án trình ước tính kinh phí Là ước tính mức độ kinh phí cần thiết để trang bị đủ nguồn lực cho dự án. Cần phải cân đối giữa chi phí cho dự án và giá trị (lợi ích) mà dự án mang lại để cho dự án có sức thuyết phục các nhà tài trợ. Tính giá trị mà dự án tạo ra cho tổ chức Tính các loại chi phí cho dự án Tính mức độ lợi nhuận bằng các mô hình (financial models) Giá trị của dự án đối với tổ chức MOV (Measurable Organizational Value) là giá trị hữu ích mà dự án tạo ra cho tổ chức. Đặc tính của MOV: Đo lường được Có lợi cho tổ chức Được các stakeholders chấp nhận Kiểm chứng được (Mov) – lường được Độ đo của MOV được thiết lập trên giá trị của các chuyển giao đối với mục tiêu chiến lược của tổ chức, được thể hiện trên các Indicators. Indicator: là một độ đo (hoặc một tập liên kết nhiều độ đo) để quan sát các diễn biến của một tiến trình, một dự án hoặc một hệ thống thông tin. Độ đo (indicator) Một độ đo thường là một đồ thị, biểu đồ hoặc bảng để định nghĩa các mong muốn của tổ chức. # Tasks / Projects (5-1) 1-7 7-14 14-21 21-28 # Days late Delivery Date Variance (Scheduled – Actual) Oct, 2005 Độ đo (indicator) Success Indicators: đo lường các Critical Success Factors để biết các mục tiêu đã đạt được hay chưa. Progress Indicators: Đo lường sự tiến triển của công việc để biết tiến độ đang thực hiện là nhanh hay chậm. (vd: Gantt chart) Analysis Indicators: Trợ giúp phân tích kết quả của mỗi công việc (vd: PERT-AOA). Kiểm chứng các giả định về các loại dữ liệu dùng để quản lý trong hệ thống thông tin quản lý. (Mov) – lợi cho tổ chức Giá trị hữu dụng mà dự án tạo ra là những gì mà tổ chức đang cần: . | Nguyễn Anh Hào Khoa CNTT – HV CNBCVT II 2005 - 2006 QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẢN LÝ CHI PHÍ Khái niệm Quản lý chi phí là để bảo đảm cho dự án hoàn thành trong khoản kinh phí cho phép (và trong thời hạn cho phép) Hoạch định (ước tính) chi phí thực hiện dự án Đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí trong các kế hoạch thực hiện và dự báo kết quả của dự án trình ước tính kinh phí Là ước tính mức độ kinh phí cần thiết để trang bị đủ nguồn lực cho dự án. Cần phải cân đối giữa chi phí cho dự án và giá trị (lợi ích) mà dự án mang lại để cho dự án có sức thuyết phục các nhà tài trợ. Tính giá trị mà dự án tạo ra cho tổ chức Tính các loại chi phí cho dự án Tính mức độ lợi nhuận bằng các mô hình (financial models) Giá trị của dự án đối với tổ chức MOV (Measurable Organizational Value) là giá trị hữu ích mà dự án tạo ra cho tổ chức. Đặc tính của MOV: Đo lường được Có lợi cho tổ chức Được các stakeholders chấp nhận Kiểm chứng được (Mov) – lường được Độ đo của MOV được thiết lập trên .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.