Bài giảng Luật đầu tư: Chương 6 Đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước, cung cấp cho người học những kiến thức như: Đầu tư công; Đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo! | Chương 6. Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước Đầu tư công Đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp PHẦN 1 ĐẦU TƯ CÔNG Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư là đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư doanh nghiệp dự án để thực hiện quản lý vận hành dự án kết cấu hạ tầng cung cấp các dịch vụ công. Hoạt động đầu tư công bao gồm lập thẩm định quyết định chủ trương đầu tư lập thẩm định quyết định chương trình dự án đầu tư công lập thẩm định phê duyệt giao triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công quản lý sử dụng vốn đầu tư công theo dõi và đánh giá kiểm tra thanh tra kế hoạch chương trình dự án đầu tư công. Dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công. Dự án khẩn cấp là dự án đầu tư theo quyết định của cấp có thẩm quyền nhằm khắc phục kịp thời sự cố thiên tai và các trường hợp bất khả kháng khác. Vốn đầu tư công gồm vốn ngân sách nhà nước vốn công trái quốc gia vốn trái phiếu Chính phủ vốn trái phiếu chính quyền địa phương vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư. Luật ĐT công Điều 5. Lĩnh vực đầu tư công Điều 6. Phân loại dự án đầu tư công Điều 7. Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia Điều 8. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A Điều 9. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm C Điều 11. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công Điều 5. Lĩnh vực đầu tư công 1. Đầu tư chương trình dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. 2. Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp tổ chức chính trị tổ chức chính trị - xã hội. 3. Đầu tư và hỗ .