Xây dựng hệ thống cỡ số quần áo đồng phục nữ sinh viên trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Bài viết này được tiến hành nhằm xây dựng hệ thống cỡ số quần áo đồng phục nữ sinh trường Đại học Công nghiệp Hà nội để phục vụ cho may công nghiệp. Dựa trên hệ thống cỡ số cơ thể của 198 nữ sinh 18 -25 tuổi, tiến hành thiết kế mẫu kỹ thuật 2D của cỡ có tần số lớn nhất. | KHOA HỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 XÂY DỰNG HỆ THỐNG CỠ SỐ QUẦN ÁO ĐỒNG PHỤC NỮ SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ESTABLISH CLOTHING SIZE SYSTEM - GIRL STUDENT UNIFORM IN HANOI UNIVERSITY OF INDUSTRY Phạm Thị Huyền1 mục tiêu và giúp người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm vừa TÓM TẮT vặn phù hợp với kích thước cơ thể. Việc xây dựng cỡ số Xây dựng hệ thống cỡ số quần áo theo số đo cơ thể người là yếu tố quan quần áo cần được xây dựng dựa trên các kích thước nhân trọng để đảm bảo độ vừa vặn tính tiện nghi cho người mặc. Thông qua hệ thống trắc cơ thể người 1 . Ở mỗi quốc gia vùng miền địa lý lứa cỡ số nhà sản xuất sẽ lựa chọn các cỡ số có tần suất lớn ưu tiên đưa vào sản xuất tuổi khác nhau thì đặc điểm hình thái cơ thể người cũng may công nghiệp tránh sản xuất dư thừa gây lãng phí và dễ dàng kiểm tra kích khác nhau. Vì vậy việc nghiên cứu nhân trắc được chú thước sản phẩm sau khi hoàn thiện. Đối với người tiêu dùng dựa vào kí hiệu kích trọng và cập nhật sau khoảng 5 đến10 năm 2 . thước để lựa chọn quần áo phù hợp với cơ thể. Nghiên cứu này được tiến hành Trên thế giới có nhiều nghiên cứu nhằm xây dựng hệ nhằm xây dựng hệ thống cỡ số quần áo đồng phục nữ sinh trường Đại học Công thống cỡ số như tiêu chuẩn ISO 3635 1981 Ký hiệu cỡ số nghiệp Hà nội để phục vụ cho may công nghiệp. Dựa trên hệ thống cỡ số cơ thể quần áo quy trình đo 3 BS 3666 6185 Ký hiệu cỡ số quần của 198 nữ sinh 18 - 25 tuổi tiến hành thiết kế mẫu kỹ thuật 2D của cỡ có tần số lớn áo nam cho nhiều loại quần áo 4 ISO 8559 1989 Cấu trúc nhất. Đánh giá sự vừa vặn của sản phẩm được đánh giá qua phần mềm kế trang phục quần áo khảo sát nhân trắc các kích thước cơ thể 5 hệ 3 chiều Optitex PDS 19 bằng sự hiển thị các màu sắc khác nhau trên biểu đồ áp lực thống cỡ số quần áo trẻ em BS 7231-1990 6 ISO đánh giá của chuyên gia đánh giá của người mặc mẫu. Kết quả nghiên cứu này đáp 8559 1991 Cấu trúc quần áo các kích thước cơ thể 7 JIS ứng được nhu cầu cấp thiết của việc sản xuất hàng may sẵn

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
102    73    2    01-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.