Hợp đồng bảo đảm tiền vay là văn bản pháp lý thể hiện mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và người đi vay. Tùy vào trường hợp cụ thể mà hợp đồng bảo đảm tiền vay được xác lập dựa trên: Hồ sơ vay vốn/ giấy yêu cầu bảo lãnh và kết quả thẩm định. Các giấy tờ văn bản khác theo quy định của pháp luật. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm rõ hơn cách trình bày và soạn thảo bản hợp đồng này. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY Số . Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33 2005 QH11 ngày 14 06 2005 của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005 Căn cứ Luật Quản lý nợ công số 29 2009 QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 Căn cứ Nghị định số 163 2006 NĐ CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 11 2012 NĐ CP ngày 22 02 2012 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 163 2006 NĐ CP Căn cứ Nghị định số 83 2010 NĐ CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm Căn cứ Thông tư số 2015 TT BTC ngày 2015 hướng dẫn việc bảo đảm tài sản bảo đảm cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ Theo thỏa thuận của các bên Hôm nay ngày . . 20 . chúng tôi gồm 1. BÊN NHẬN BẢO ĐẢM Bên A BỘ TÀI CHÍNH Trụ sở tại . Điện thoại Fax Người đại diện Ông Bà Chức vụ . Theo giấy ủy quyền số . ngày . 20 . của . 2. BÊN BẢO ĐẢM Bên B Tên tổ chức Địa chỉ . Giấy chứng nhận ĐKKD Giấy phép đầu tư Quyết định thành lập số . ngày . . do . cấp. Mã số doanh nghiệp . Số điện thoại . số fax Email . Họ và tên người đại diện Chức vụ Năm sinh . Giấy ủy quyền số . ngày . . . do . ủy quyền. Giấy CMND Hộ chiếu số . cấp ngày . . tại Địa chỉ liên hệ . Các bên cùng nhau thỏa thuận ký kết Hợp đồng bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ để đầu tư Dự án . từ nguồn vốn nước ngoài với các nội dung sau Điều 1. Tài sản bảo đảm . Bên B là chủ sở hữu hợp pháp các tài sản sau đây ghi rõ loại tài sản số lượng chất lượng các thông tin chi tiết về tài sản như nhãn hiệu số seri diện tích . Sau đây gọi chung là tài sản bảo đảm . . Các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản của Bên B bao gồm ghi rõ loại tài sản số lượng chất lượng các thông tin chi tiết về tài sản như nhãn hiệu số seri diện tích . . Giá trị tài sản Tổng giá trị tài sản là Bằng chữ . Các trường hợp thuộc tài sản bảo đảm Phần giá trị tăng lên do sửa chữa thay thế bộ phận nâng cấp tài sản cũng thuộc tài sản bảo đảm. Trường .