Bước đầu đánh giá kết quả điều trị folat ở bệnh nhân sẩy thai liên tiếp mang gen MTHFR đột biến

Sảy thai liên tiếp và đột biến gen MTHFR được ghi nhận có liên quan rõ rệt ở chủng tộc da vàng. Điều trị folat có thể làm giảm nồng độ homocystein trong máu cải thiện kết cục thai kỳ. Bài viết trình bày việc đánh giá kết quả điều trị bằng folate đối với bệnh nhân mang gen đột biến MTHFR C677T tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 bệnh nhân có tiền sử sẩy thai liên tiếp mang gen đột biến MTHFR được điều trị 5 mg Folat/ ngày trong 3 tháng. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2021 8 từ R S và 1 chủng 2 từ R I. sinh ME-COL và ME-CIP trong điều trị APK-CR. Nên tiến hành mở rộng nghiên cứu hiệu quả IV. KẾT LUẬN phối hợp hai cặp kháng sinh ME-COL và ME-CIP 1. Các vi khuẩn APK-CR đều có MIC đề trên các loại vi khuẩn khác. kháng cao với ME và CIP đơn lẻ với tỷ lệ từ 92- 100 có 6 chủng P. aeruginosa và 10 TÀI LIỆU THAM KHẢO chủng K. pneumoniae là có MIC kháng COL 1. Nguyễn Ngọc Lân Cao Minh Nga Nguyễn chưa ghi nhận trường hợp nào có MIC kháng với Thị Thiên Kiều 2018 quot Sự kháng thuốc của các vi khuẩn gây bệnh thường gặp trong bệnh phẩm COL ở A. baumannii. đường hô hấp dưới tại Bệnh viện Đại học Y Dược 2. Việc phối hợp ME-COL cho hiệu quả hiệp TP. HCM trong một năm 01 5 2016-30 4 2017 quot đồng và cộng hợp cao trên VK A. baumannii với Y học Thành phố Hồ Chí Minh 22 4 tr. 385-386. tỷ lệ là 58 8 và 41 2 . Còn đối với VK P. 2. Lương Hồng Loan Huỳnh Minh Tuấn 2020 quot Trực khuẩn Gram âm tiết ESBL AMPC aeruginosa K. pneumoniae cho hiệu quả hiệp carbapenemase và phổ đề kháng kháng sinh tại đồng và cộng hợp thấp hơn với tỷ lệ lần lượt là Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh quot Y học 32 và 60 20 và 60 . Phối hợp ME-COL Tp Hồ Chí Minh 24 2 tr. 223-225. thực hiện trên APK-CR cho kết quả tăng tỷ lệ 3. Cao Minh Nga Lê Thị Ánh Phúc Nhi và cộng nhạy cảm và trung gian từ 2-27 so với khi sử sự 2014 quot Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại Bệnh viện Đại học Y dụng kháng sinh đơn lẻ. Dược 6 tháng đầu năm 2011-2012-2013 quot Y học 3. Việc phối hợp ME-CIP trên VK K. Thành phố Hồ Chí Minh 18 1 tr. 307-309. pneumoniae cho tỷ lệ hiệp đồng và cộng hợp với 4. Cao Minh Nga Nguyễn Thanh Bảo Vũ Thị tỷ lệ là 42 và 44 . Còn với VK A. baumannii Kim Cương 2008 quot Nhiễm khuẩn do Acinetobacter và tính kháng thuốc quot Y học Thành P. aeruginosa có tỷ lệ hiệp đồng và cộng hợp với phố Hồ Chí Minh 12 1 tr. 188-193. tỷ lệ lần lượt là 33 3 và 45 1 30 và 60 . 5. Agency European Medicines 2017 .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
10    462    2    26-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.