Tiếp nối phần 1, phần 2 của giáo trình cung cấp cho người học những kiến thức về cách chuyển đổi sơ đồ ER thành lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ. Định nghĩa khung nhìn. Giải thích các vấn đề liên quan đến sự nhìn bao gồm: độc lập dữ liệu, an toàn, cập nhật. Sử dụng QBE dạng căn bản để tìm thông tin trong một quan hệ. Sử dụng QBE tìm thông tin trong nhiều quan hệ. | Thiết kế QUERY QUERY đơn SELECT QUERY Lập tiêu chuẩn lựa chọn trong query Sử dụng Field tính toán trong query Dùng dòng total để nhóm các dòng QUERY tổng hợp Query có thông số PARAMETER QUERY CROSSTAB QUERY SUB QUERY MAKE TABLE QUERY UPDATE QUERY DELETE QUERY UNION QUERY Giới thiệu QUERY Chức năng - Query Là một công cụ dùng để xử lý dữ liệu trong Access nó có thể đáp ứng nhu cầu tra cứu dữ liệu từ nhiều bảng của CƠ SỞ DỮ LIỆU. Từ cách thức đặt câu hỏi và các mối quan hệ được thiết lập. Access sẽ rút ra những thông tin cần thiết theo yêu cầu. - Bảng kết quả của một Query gọi là Dynaset. Một Dynaset không phải là một bảng dữ liệu thực sự nhưng trong một số trường hợp nó có thể tác động thay đổi dữ liệu ngược lại lên Table Dạng thức Có rất nhiều kiểu Query trong Access. Tùy từng trường hợp cụ thể mà ta chọn loại Query phù hợp 1 Select query Query truy vấn dữ liệu loại Query này được sử dụng rất phổ biến nó được dùng nhằm để chọn lựa ra các mẫu tin thoả mãn một điều kiện nào đó ngoài ra còn cho phép tạo thêm các field tính toán và kết nhóm số liệu 2 Update Query Query cập nhật số liệu dùng để thay đổi dữ liệu đồng loạt trên một hay nhiều dòng của một hay nhiều bảng. Ví dụ muốn sửa điểm anh văn cho các sinh viên có tham dự kỳ thi học kỳ 2 thuộc lớp tin học 3 Delete Query Query xoá dữ liệu xoá một hay nhiều mẩu tin từ nhiều bảng. Ví dụ ta có thể dùng delete Query để xoá danh sách các sinh viên đã nghỉ học của một lớp hay toàn trường 4 Find Duplicate Query Query tìm các mẩu tin trùng dữ liệu với nhau trong một bảng. Ví dụ tìm tất cả các sinh viên có họ tên trùng nhau thì sử dụng Find Duplicate Query. 5 Find Unmatched Quer Query tìm các mẫu tin không khớp với nhau tìm trong bảng này những mẫu tin mà mà giá trị của một field nào đó mà giá trị không trùng khớp giá trị với bất cứ mẫu tin nào khác trong bảng thứ hai. Giả sử vì một lý do nào đó mà khi ta nhập điểm môn học của sinh viên .