Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ban hành về việc quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường. Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. | CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 54 2021 NĐ CP Hà Nội ngày 21 tháng 5 năm 2021 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020 Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020 Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014 Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Chính phủ ban hành Nghị định quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết về đánh giá sơ bộ tác động môi trường. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với cơ quan tổ chức cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư đầu tư công đầu tư theo phương thức đối tác công tư đầu tư xây dựng và hoạt động cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo yêu cầu của nhà đầu tư. Chương II ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Điều 3. Đối tượng nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường 1. Đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường bao gồm dự án đầu tư thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục II Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40 2019 NĐ CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường thuộc một trong các trường hợp sau a Dự án đầu tư công trừ các dự án đầu tư công khẩn cấp dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia dự án thành phần thuộc dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhiệm vụ