Nghị định số 59/2021/NĐ-CP ban hành về việc quy định một số nội dung đặc thù về cơ chế quản lý tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015. | CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 59 2021 NĐ CP Hà Nội ngày 18 tháng 6 năm 2021 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG ĐẶC THÙ VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020 Căn cứ Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014 Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019 Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số nội dung đặc thù về cơ chế quản lý tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định một số nội dung đặc thù về cơ chế quản lý tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam. 2. Ngoài các quy định đặc thù nêu tại Nghị định này Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện quản lý tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động theo quy định tại Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn sửa đổi bổ sung thay thế nếu có . Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam. 2. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam. 3. Bộ Tài chính là cơ quan đại diện chủ sở hữu của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam. 4. Tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và Tổng công ty Lưu ký và Bù .