Quyết định số 1227/2021/QĐ-TTg ban hành về việc phê Duyệt Danh Sách Các Dân Tộc Còn Gặp Nhiều Khó Khăn, Có Khó Khăn Đặc Thù Giai Đoạn 2021 - 2025. Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015. | THỦ TƯỚNG CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHỦ Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 1227 QĐ TTg Hà Nội ngày 14 tháng 7 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH PHẾ DUYỆT DANH SÁCH CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ GIAI ĐOẠN 2021 2025 Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 Căn cứ Quyết định số 33 2020 QĐ TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 2025 Căn cứ Quyết định số 39 2020 QĐ TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 2025 Xét đề nghị của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Phê duyệt danh sách 32 dân tộc còn gặp nhiều khó khăn và 14 dân tộc có khó khăn đặc thù sinh sống ổn định thành cộng đồng trên địa bàn các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 2025 danh sách kèm theo . Điều 2. Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương Ủy ban Dân tộc tổng hợp thẩm định báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định điều chỉnh bổ sung danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn có khó khăn đặc thù theo quy định hiện hành. Điều 3. Các dân tộc có khó khăn đặc thù được phê duyệt tại Quyết định này được tiếp tục thụ hưởng các chính sách áp dụng đối với các dân tộc thiểu số rất ít người đã ban hành và còn hiệu lực. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 5. Bộ trưởng Thủ trưởng cơ quan ngang bộ Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. . KT. THỦ TƯỚNG Nơi nhận PHÓ THỦ TƯỚNG Ban Bí thư Trung ương Đảng Thủ tướng .