Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thực hành Tiếng Việt Từ đơn - Từ phức

Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thực hành Tiếng Việt Từ đơn - Từ phức được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nắm được loại từ như: từ đơn, từ phức; sử dụng được từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy ) trong hoạt động đọc, viết, nói, nghe; . Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng! | TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ BẾN TRE NGỮ VĂN 6 GIÁO VIÊN PHAM THI MY ̣ ̣ ̃ DIỄ M BÀI 1 TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT VÀ CỔ TÍCH THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Từ đơn Từ phức I. Yêu cầu cần đạt Sử dụng được từ đơn từ phức từ ghép từ láy trong hoạt động đọc viết nói nghe. II. Kiến thức cơ bản 1. Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. Ví dụ ông bà nói cười đi mừng . 2. Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng. Ví dụ cha mẹ hiền lành hợp tác xã sạch sẽ sạch sành sanh . Từ ghép là từ phức do hai hay nhiều tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau tạo thành. Ví dụ cha mẹ hiền lành khôn lớn làm ăn . đỏ loè xanh um chịu khó phá tan . Từ láy là từ phức do hai hay nhiều tiếng có âm đầu hoặc vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau tạo thành. Ví dụ chăm chỉ thật thà lim dim lủi thủi từ từ . Lưu ý Trừ trường hợp lặp lại nguyên vẹn một tiếng có nghĩa như xanh xanh ngời ngời . trong các tiếng tạo thành từ láy chỉ một tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không có nghĩa. Đây là điểm phân biệt từ láy với những từ ghép ngẫu nhiên có sự trùng lặp về ngữ âm giữa các tiếng tạo thành như hoa hổng học hành lí lẽ gom góp . III. Thực hành 1. Bài tập 1 Tìm và lập danh sách các từ đơn từ ghép từ láy trong hai câu sau a Sứ giả vừa kinh ngạc vừa mừng rỡ vội vàng về tâu vua. Thánh Gióng b Từ ngày công chúa bị mất tích nhà vua vô cùng đau đớn. Thạch Sanh gt Trả lời Từ phức Từ đơn Từ ghép Từ láy vừa về tâu Sứ giả kinh Vội vàng vua từ ngày ngạc mừng rỡ đau đớn bị công chúa mất tích nhà vua vô cùng. 2. Bài tập 2 Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào làng xóm ngày đêm trước sau trên dưới đầu đuôi được thua tìm kiếm phải trái bờ cõi tài giỏi hiền lành non yếu trốn tránh giẫm đạp . a. Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau ví dụ núi non. b. Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau ví dụ hơn kém. gt Trả lời a. Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau ví dụ núi non làng xóm tìm kiếm bờ cõi tài giỏi hiền lành non yểu trốn tránh giẫm đạp. b. Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau ví dụ hơn kém ngày đêm trước sau trên

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.