So sánh kết quả phẫu thuật u tuyến giáp có đặt dẫn lưu và không đặt dẫn lưu tại Bệnh viện K

So sánh kết quả phẫu thuật u tuyến giáp có đặt dẫn lưu và không đặt dẫn lưu tại bệnh viện K giai đoạn từ năm 2019 đến 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, trên các bệnh nhân u tuyến giáp được phẫu thuật có đặt dẫn lưu và không đặt dẫn lưu tại bệnh viện K từ T1/2019-T8/2021. Đánh giá mức độ đau sau phẫu thuật, thời gian nằm viện và theo dõi các biến chứng sau phẫu thuật. | vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2022 SO SÁNH KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U TUYẾN GIÁP CÓ ĐẶT DẪN LƯU VÀ KHÔNG ĐẶT DẪN LƯU TẠI BỆNH VIỆN K Ngô Quốc Duy1 2 Phạm Văn Hoàn2 TÓM TẮT between the two groups. The mean length of hospital stays was statistically significantly shorter in the group 20 Mục tiêu nghiên cứu So sánh kết quả phẫu without drainage days vs days thuật u tuyến giáp có đặt dẫn lưu và không đặt dẫn p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 510 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2022 Cắt thùy kèm eo tuyến giáp. . Cách thức tiến hành Cắt thùy tuyến giáp. - Thu thập hồ sơ bệnh án theo mẫu bệnh án. - Chấp nhận tham gia nghiên cứu. - Chọn bệnh nhân đủ tiêu chuẩn vào nghiên cứu. - Có hồ sơ nghiên cứu đầy đủ. - Ghi nhận thông tin về lâm sàng cận lâm Tiêu chuẩn loại trừ sàng chẩn đoán phương pháp điều trị của các - Bệnh nhân phẫu thuật ung thư tuyến giáp bệnh nhân tham gia nghiên cứu. có vét hạch cổ bên hoặc cắt rộng tổ chức xung - Theo dõi các biến chứng sau phẫu thuật quanh tuyến giáp. mức độ đau thời gian nằm viện mức độ hài - U tuyến giáp tái phát được phẫu thuật lại. lòng của người bệnh. - Bướu giáp thòng. . Phân tích số liệu số liệu được nhập và - Bệnh nhân có rối loạn đông máu hay đang phân tích sử dụng phần mềm SPSS . sử dụng thuốc chống đông. . Cỡ mẫu Cỡ mẫu thuận tiện. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . Phương pháp nghiên cứu mô tả hồi Nghiên cứu bao gồm 204 BN phẫu thuật u cứu kết hợp tiến cứu tuyến giáp được chia làm hai nhóm 102 BN có - Các BN gồm 2 nhóm nhóm có đặt dẫn lưu đặt dẫn lưu và 102 BN không đặt dẫn lưu. và nhóm không đặt dẫn lưu. . Đặc điểm lâm sàng giữa 2 nhóm có và không đặt dẫn lưu. Bảng điểm lâm sàng giữa 2 nhóm DL và KDL. Đặc điểm Không dẫn lưu Có dẫn lưu p Tuổi lt 55 88 81 55 14 21 Giới Nam 20 13 Nữ 82 89 Mô bệnh học Ung thư 80 83 U lành 22 19 Kích thước u 10 mm 63 68 gt 10 mm 39 34 Số lượng u SA 1u 73 79 2u

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.