Giáo trình Thiết kế quy trình công nghệ (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

(NB) Giáo trình Thiết kế quy trình công nghệ cung cấp cho người học những kiến thức như: Các nguyên tắc xác định thứ tự các nguyên công; Lập sơ đồ gá đặt, chọn máy, chọn dụng cụ cắt; Tính lượng dư gia công, chọn phôi cho các bước công nghệ; Tính chế độ cắt, thời gian gia công và cách tính thời gian máy; Lập quy trình công nghệ gia công chi tiết điển hình. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo trình phần 2 dưới đây. | Chương 4 Tính chế độ cắt thời gian gia công và cách tính thời gian máy Giới thiệu Tính toán tra bảng chế độ cắt phù hợp cho từng bước nguyên công đảm bảo an toàn của hệ thống công nghệ I. Mục tiêu của bài - Xác định được các yếu tố lượng dư gia công vật liệu gia công vật liệu dụng cụ cắt và các đặc tính kỹ thuật độ cứng vững của máy để chọn - Giải thích và xác định được các thành phần thời gian gia công một chi tiết theo yêu cầu - So sánh các chi phí sản xuất ứng với phương án công nghệ cụ thể II. Nội dung của bài Tính chế độ cắt - Khi gia công các yếu tố của chế độ cắt người ta phải tính tới các đặc điểm gia công loại và kích thước của dụng cụ cắt vật liệu phần cắt vật liệu và trạng thái của phôi loại và tình trạng của thiết bị Các yếu tố của chế độ cắt thường được xác định theo trình tự sau Chiều sâu cắt t mm - Khi gia công thô lấy theo khả năng lớn nhất của t bằng toàn bộ lượng dư gia công hoặc là phần lớn lượng dư. - Khi gia công tinh chiều sâu cắt phụ thuộc độ chính xác kích thước và độ nhám bề mặt gia công Lượng chạy dao S mm vòng - Khi gia công thô được lấy theo lượng chạy dao lớn nhất có thể xuất phát từ độ cứng vững và độ bền của hệ thống công nghệ như máy dao đồ gá chi tiết gia công Công suất của máy độ bền cứng vững của mảnh hợp kim và các yếu tố khác. - Khi gia công tinh lượng chạy dao phụ thuộc cấp chính xác kích thước và độ nhám bề mặt gia công Tốc độ cắt V vòng phút . - Tốc độ này được tính toán theo công thức thực nghiệm cho tất cả các dạng gia công V có dạng tổng quat sau 60 Cv hệ số m x y các số mũ T là chu kỳ bền của dụng cụ cắt được lấy theo từng dạng gia công và được giới thiệu trong các bảng. Vb - tốc đọ cắt lấy theo một gia strij cụ thể của S t T còn tốc độ cắt thực thì xác định theo Vb thì phải kể them một loạt yếu tố các yếu tố khác vì vậy để nhận được tốc độ cắt thực V cần phải vào các hệ số điều chỉnh tốc độ cắt Kv Khi đó tốc độ cắt thực tính theo công thức V Vb .K v Trong đó Kv tích số của một loạt các hệ số Các hệ

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.