Tỷ lệ sống sau 4 tuần ở trẻ sinh từ 24 đến 28 tuần và các yếu tố liên quan

Sinh non là vấn đề rất được quan tâm hiện nay, mỗi năm có khoảng 1 triệu trẻ sinh non tử vong trong số 15 triệu trẻ sinh non trên toàn cầu. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ sống sau sinh 4 tuần ở nhóm trẻ sinh non có tuổi thai 24 – 28 tuần và các yếu tố trước cũng như sau sinh ảnh hưởng. | Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 26 Số 1 2022 Nghiên cứu Y học TỶ LỆ SỐNG SAU 4 TUẦN Ở TRẺ SINH TỪ 24 ĐẾN 28 TUẦN VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Trầm Quốc Tường1 Huỳnh Nguyễn Khánh Trang1 TÓM TẮT Đặt vấn đề Sinh non là vấn đề rất được quan tâm hiện nay mỗi năm có khoảng 1 triệu trẻ sinh non tử vong trong số 15 triệu trẻ sinh non trên toàn cầu. Mục tiêu Xác định tỷ lệ sống sau sinh 4 tuần ở nhóm trẻ sinh non có tuổi thai 24 28 tuần và các yếu tố trước cũng như sau sinh ảnh hưởng. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu cắt ngang trên 256 trường hợp sinh non ở tuổi thai 24 28 tuần tại bệnh viện Hùng Vương từ tháng 06 2019 đến 06 2020. Kết quả 1. Tỷ lệ sống chung của trẻ sinh ra ở tuổi thai từ 24 đến 28 tuần trong 28 ngày đầu sau sinh là 30 45 có KTC 95 24 89 - 36 51 2. Các yếu tố liên quan đến trẻ sinh sống sau khi phân tích hồi quy đa biến i Phải dùng kháng sinh trước sinh là một yếu tố nguy cơ với OR 8 88 KTC 95 1 38 - 57 37 p 0 022 ii Sau sinh phải hỗ trợ hô hấp như đặt nội khí quản có nguy cơ tử vong cao OR 6 00 KTC 95 2 21 - 16 33 p Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 26 Số 1 2022 p iv Birth due to premature rupture of membranes is a protective factor with OR 95 CI - p . v 1-minute Apgar increase was a protective factor with OR 95 CI - p . vi Infant weight is a protective factor with O 95 CI - p Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 26 Số 1 2022 Nghiên cứu Y học bẩm sinh thai chết lưu hoang thai. Các sản phụ Xử lý số liệu đa thai. Nhập và xử lí số liệu theo chương trình Stata Phƣơng pháp nghiên cứu . Thiết kế nghiên cứu Y đức Nghiên cứu cắt ngang. Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng Cỡ mẫu Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch số 168 HĐĐĐ- Tính cỡ mẫu theo công thức TĐHYKPNT ngày 28 11 2019. KẾT QUẢ Bảng 1. Phân bố đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Trong đó là hằng số của phân phối Đặc điểm Tần suất n 256 Tỷ lệ chuẩn 1 96 với α 0 05. Với p tỷ lệ trẻ sinh Tuổi mẹ trung bình 29 7 tối

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
9    76    2    29-03-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.