Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc là điều trị tiêu chuẩn cho ung thư giai đoạn khu trú và kỳ vọng sống >10 năm. Tại bệnh viện Chợ Rẫy, phẫu thuật (PT) cắt tuyến tiền liệt (TTL) tận gốc được thực hiện với nhiều phương pháp PT khác nhau. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 26 Số 1 2022 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN TIỀN LIỆT TẬN GỐC TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Ngô Xuân Thái1 2 Nguyễn Thái Hoàng1 Thái Minh Sâm1 2 Châu Quý Thuận2 Thái Kinh Luân1 2 Nguyễn Thành Tuân1 2 Phạm Đức Minh1 2 TÓM TẮT Mục tiêu Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc là điều trị tiêu chuẩn cho ung thư giai đoạn khu trú và kỳ vọng sống gt 10 năm. Tại bệnh viện Chợ Rẫy phẫu thuật PT cắt tuyến tiền liệt TTL tận gốc được thực hiện với nhiều phương pháp PT khác nhau. Chúng tôi báo cáo kết quả PT cắt TTL tận gốc tại bệnh viện Chợ Rẫy sau 10 năm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Tất cả những trường hợp TH PT cắt TTL tận gốc tại khoa Ngoại Tiết Niệu bệnh viện Chợ Rẫy. Thời gian từ tháng 1 2011 đến tháng 12 2020. Các biến số ghi nhận gồm tuổi chỉ số khối cơ thể BMI kích thước tuyến tiền liệt kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt PSA trước mổ điểm số Gleason giai đoạn ung thư. Kết quả phẫu thuật gồm thời gian mổ lượng máu mất thời gian hậu phẫu thời gian đặt ống dẫn lưu thời gian lưu thông niệu đạo các biến chứng trong và sau mổ kết quả về mặt chức năng và ung thư học sau phẫu thuật. Kết quả Tất cả có 89 TH được PT cắt TTL tận gốc tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 1 2011 12 2020 với giai đoạn từ T1b-T3b và điểm Gleason score 6-10. Tuổi trung bình 66 43 6 57 53-82 . Chỉ số khối cơ thể BMI trung bình 22 9 2 8 16-32 kg m2. Kích thước tuyến tiền liệt trung bình 40 1 29 38 8-252 mL. Nồng độ PSA máu trung bình 32 8 29 6 1-143 mg dL. Phương pháp PT có 17 89 TH 19 1 PT qua ngả sau xương mu 27 89 TH 30 3 phẫu thuật nội soi PTNS và 45 89 TH 50 6 PTNS có hỗ trợ robot trong đó có 87 6 78 89 TH nạo hạch chậu tiêu chuẩn. Thời gian mổ trung bình 396 7 98 2 140-660 phút lượng máu mất khoảng 433 7 469 5 50-3000 mL. Tỷ lệ biến chứng sớm sau phẫu thuật 7 9 đều thuộc nhóm 0-1 theo phân loại Clavien. Giải phẫu bệnh sau PT giai đoạn T2 có 53 TH 59 5 T3 có 33 TH 37 1 T4 có 3 TH 3 4 10 TH giải phẫu bệnh sau phẫu thuật có hạch dương tính. Biên phẫu thuật .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.