Đặc điểm và các biến thể giải phẫu của động mạch não giữa (MCA) có vai trò quan trọng trong việc lên kế hoạch và lựa chọn phương pháp điều trị các bệnh lý huyết khối và phình động mạch nội sọ. Bài viết trình bày mô tả các đặc điểm giải phẫu của MCA trên hình cắt lớp vi tính mạch máu não. Đánh giá tương quan các đặc điểm giải phẫu với giới tính và tuổi. | Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 26 Số 2 2022 Nghiên cứu Y học BIẾN THỂ GIẢI PHẪU CỦA ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA BẰNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH MẠCH MÁU NÃO Nguyễn Phước Đoàn Nhân1 Nguyễn Thị Thùy Linh1 Trương Thị Phương Thảo1 Hà Thị Bích Trâm1 Phạm Ngọc Hoa2 TÓM TẮT Đặt vấn đề Đặc điểm và các biến thể giải phẫu của động mạch não giữa MCA có vai trò quan trọng trong việc lên kế hoạch và lựa chọn phương pháp điều trị các bệnh lý huyết khối và phình động mạch nội sọ. Chụp cắt lớp vi tính mạch máu là một kĩ thuật hình ảnh không xâm lấn với độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong việc phát hiện các túi phình nội sọ. Mục tiêu Mô tả các đặc điểm giải phẫu của MCA trên hình cắt lớp vi tính mạch máu não. Đánh giá tương quan các đặc điểm giải phẫu với giới tính và tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang khảo sát cắt lớp vi tính mạch máu não ở 289 bệnh nhân dưới 70 tuổi không có bất thường về nhu mô não các động mạch nội sọ hẹp dưới 50 thực hiện từ tháng 01 2017 đến 12 2020. Đánh giá đặc điểm nguyên ủy vị trí gối vị trí và dạng phân nhánh của MCA. Kết quả đường kính đoạn M1 bên phải 4 0 0 4 mm M1 bên trái 3 9 0 4 mm. Khoảng cách gối bên phải 21 7 3 4 mm bên trái 21 7 3 4 mm độ dài đoạn M1 bên phải 17 8 6 1 mm bên trái 16 9 6 5 mm. 1 trường hợp MCA phụ 0 3 1 trường hợp MCA biến dạng tạo cửa sổ 0 3 4 trường hợp MCA đôi 1 3 với 2 trường hợp type A và 2 trường hợp type B. Có 7 trường hợp phân nhánh sớm với 1 trường hợp phân nhánh sớm thùy trán 0 3 và 6 trường hợp nhánh sớm thùy thái dương 2 . Dạng chia đôi chiếm tỉ lệ 96 7 bên phải và 99 0 bên trái dạng chia ba 3 0 ở bên phải 1 0 bên trái 1 trường hợp chia bốn 0 3 . Vị trí chia đôi trước gối chiếm tỉ lệ 46 6 bên phải và 42 6 bên trái. Chia đôi tại gối chiếm tỉ lệ 46 6 bên phải và 52 4 bên trái. Dạng không ưu thế chiếm tỉ lệ 28 9 bên phải 29 1 bên trái. Ưu thế thân trên chiếm tỉ lệ 25 8 bên phải 26 4 bên trái thân dưới 42 0 bên phải 43 6 bên trái. Kết luận Các biến thể tại nguyên ủy chiếm tỉ lệ thấp. Dạng chia đôi chiếm tỉ lệ