Xác định các rào cản ảnh hưởng đến việc kê đơn theo hướng dẫn điều trị trên bệnh nhân nội trú mắc hội chứng mạch vành cấp tại Bệnh viện Hữu nghị

Bài viết trình bày xác định các rào cản trong việc tuân thủ các khuyến cáo của các HDĐT đối với kê đơn điều trị nội trú bệnh nhân HCMVC tại Bệnh viện Hữu Nghị. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng là các bác sĩ tại các Khoa tham gia vào điều trị HCMVC tại Bệnh viện Hữu nghị, sử dụng phương pháp định tính, hình thức phỏng vấn sâu thông qua bộ câu hỏi bán cấu trúc. | vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022 thận. Sử dụng liều cao có nguy cơ dẫn tới độc lệ được chỉ định xét nghiệm vi sinh trước khi tính và tăng chi phí điều trị ngược lại liều thấp dùng kháng sinh thấp 29 8 . Tỷ lệ vi khuẩn dẫn tới hiệu quả điều trị không tối ưu và vi Gram âm đa kháng cao đặc biệt khuẩn đề kháng. Cần lưu ý trong điều trị . Tỷ lệ phác đồ kinh nghiệm phù VPMPTBV VPLQTM hầu hết các kháng sinh hợp là 43 0 trong đó lý do không phù hợp được khuyến cáo ở mức liều cao hơn so với các chính là thiếu kháng sinh phổ trên trực khuẩn nhiễm khuẩn thông thường do đó cần lưu ý lựa mủ xanh. Tới 82 6 bệnh nhân phải thay đổi chọn liều và hiệu chỉnh liều phù hợp để đạt hiệu phác đồ trong quá trình điều trị. Tỷ lệ phù hợp quả điều trị tốt nhất. liều dùng 26 4 trong đó ghi nhận cả vấn đề Đáng chú ý 2 kháng sinh nhóm aminoglycosid liều thấp hơn và cao hơn khuyến cáo. Tỷ lệ phù là tobramycin và amikacin với tỉ lệ bệnh nhân sử hợp cách dùng đạt 100 . Hiệu quả điều trị tại dụng không phù hợp cao. Điều này là dohiện tại thời điểm 7 ngày có sự cải thiện đáng kể so với các bác sĩ chỉ định liều thuốc chẵn ống để thuận thời điểm 48-72 giờ sau cả đợt điều trị tỉ lệ bệnh tiện khi thực hiện trên lâm sàng ống amikacin nhân đỡ là 50 4 . Các kết quả sẽ là các căn cứ 500mg 2mL tobramycin 80 mg 2mL . Tuy nhiên để bệnh viện tiếp tục có các chiến lược nhằm cải cần chú ý rằng các kháng sinh này có khoảng thiện hiệu quả điều trị VPMPTBV VPLQTM. điều trị hẹp do vậy không dùng chẵn ống mà cần tính liều theo cân nặng từng bệnh nhân. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hội Hô hấp - Hội hồi sức cấp cứu và chống Về hiệu quả điều trị. Sau 48 - 72 giờ đa số độc Việt Nam 2017 quot Khuyến cáo chẩn đoán và bệnh nhân có đáp ứng điều trị là không tiến triển điều trị viêm phổi bệnh viện viêm phổi thở máy quot . 89 3 tỷ lệ bệnh nhân đỡ là 2 chiếm 1 7 . 2. IDSA ATS 2005 quot Guidelines for the Hiệu quả điều trị đánh giá tại thời điểm 7 ngày management of adults with .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
39    66    2    26-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.