Kết quả điều trị vi phẫu thuật u nang thượng bì vùng góc cầu tiểu não

Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị phẫu thuật của u nang thượng bì (UNTB) vùng góc cầu tiểu não (GCTN). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 34 trường hợp UNTB vùng GCTN được chẩn đoán và điều trị vi phẫu thuật tại khoa Ngoại Thần Kinh – bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 02/2018 - 02/2021. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2022 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT U NANG THƯỢNG BÌ VÙNG GÓC CẦU TIỂU NÃO Đỗ Trọng Phước Lê Viết Thắng Dư Đỗ Văn Trung Hiếu Nguyễn Minh Anh Nguyễn Kim Chung TÓM TẮT 100 facial hemispasm 75 and V neuralgia 72 2 . New neurological deficits at 6 months were 19 Mục tiêu Đánh giá đặc điểm lâm sàng hình ảnh 14 7 of which cerebellar syndrome accounted for học và các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị phẫu 5 9 paralysis of the VI VII and VIII nerves each thuật của u nang thượng bì UNTB vùng góc cầu tiểu equivalent to 2 9 . Complications after surgery were não GCTN . Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu all less than 10 cerebellar contusion and mô tả cắt ngang 34 trường hợp UNTB vùng GCTN hemorrhage accounted for the highest rate of 8 8 . được chẩn đoán và điều trị vi phẫu thuật tại khoa Conclusion CPA epidermoid cysts with diverse Ngoại Thần Kinh bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng clinical manifestations. Microsurgery to remove the 02 2018 - 02 2021. Kết quả nghiên cứu Tuổi trung entire tumor is the ideal treatment to increase the rate bình của nhóm nghiên cứu là 41 1 8 7 nam nữ xấp of symptom improvement. However if tumors are xỉ 0 4 1. Triệu chứng nhập viện thường gặp nhất là adherent to surrounding important structures surgeon đau đầu 29 4 dây V 26 5 và ù tai 20 6 . can actively leave this part in order to preserve Lấy toàn bộ u đạt 41 2 . Sau 6 tháng sau mổ triệu function after surgery. chứng cải thiện nhiều nhất là yếu nửa người 100 Keywords epidermoid cysts cerebellopotine angle. co giật mặt 75 và rối loạn dây V 72 2 . Khiếm khuyết thần kinh mới tại thời điểm 6 tháng là 14 7 I. ĐẶT VẤN ĐỀ trong đó hội chứng tiểu não HCTN chiếm 5 9 liệt dây VI dây VII và dây VIII mỗi trường hợp tương UNTB là thương tổn bẩm sinh lành tính hiếm đương 2 9 . Biến chứng sau mổ đều dưới 10 dập gặp chiếm tỷ lệ từ 1 2 các loại u trong sọ xuất huyết tiểu não chiếm tỷ lệ cao nhất là 8 8 . 1 . Triệu chứng thường gặp của UNTB vùng Kết luận UNTB vùng .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.