Kết quả phẫu thuật chấn thương cột sống cổ thấp trật cài diện khớp không liệt, liệt tủy không hoàn toàn

Nghiên cứu mô tả, tiến cứu, không đối chứng. Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trong chấn thương cột sống cổ thấp trật cài diện khớp không liệt, liệt tủy không hoàn toàn tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2022 điều kiện thuận lợi cho lấy sỏi lần 2. Mức độ khuẩn tạo sự lưu thông đường mật tránh gây thành công trong nghiên cứu của chúng tôi cũng tắc nghẽn an toàn và tỷ lệ thành công cao. tương đương với những nghiên cứu trên thế giới như suissa và cộng sự 2005 là 92 nghiên TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. La Văn Phương 2012 . Đánh giá kết quả nội cứu trong nước như của La Văn Phương là soi mật-tụy ngược dòng ercp sớm trong điều trị 85 7 và cao hơn so với nghiên cứu của Đào sỏi ống mật chủ có biến chứng tại bvđktw cần thơ. Xuân Cường 2015 với tỷ lệ thành công 78 . y học thành phố Hồ Chí Minh. 16 3 . Thời gian trung bình thực hiện thủ thuật ERCP 2. Đào Xuân Cường 2015 . Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật nội soi mật tụy ngược dòng trong là phút. Ca nhanh nhất là 15 phút ca điều trị cấp cứu sỏi đường mật có biến chứng. Y lâu nhất là 78 phút. Điều này chỉ rõ sự thành học thành phố Hồ Chí Minh. 19 5 . thạo và chuyên nghiệp của Ekip làm can thiệp 3. Đặng Việt Dũng Lê Văn Luận Triệu Triều với những thủ thuật như Cắt cơ Oddi lấy hết sỏi Dương 2012 . Đánh giá kết quả phẫu thuật mở và đặt stent 21 ca chiếm tỷ lệ 40 4 Cắt cơ ống mật chủ lấy sỏi đường mật chính tại bệnh viện Trưng vương Thành phố Hồ Chí Minh. Y học Quân sự. Oddi lấy hết sỏi không đặt stent 22 ca chiếm tỷ 4. Bùi Tuấn Anh 2011 . Ứng dụng kỹ thuật mới lệ 42 3 Nong cơ Oddi lấy hết sỏi có đặt stent tạo đường hầm nội soi tán sỏi đường mật xuyên 02 ca chiếm tỷ lệ 3 8 . qua da. Tạp chí y học Quân sự. Chuyên đề ngoại Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi gặp bụng. 41-44. 5. Liu Y1 Meng J Wang J et al 2010 . biến chứng chung là 03 ca chiếm 5 7 . Trong Repeated rendezvous treatment of PTBD and ERCP đó viêm tụy 02 ca 3 8 chảy máu 01 ca in patients with recurrent obstructive jaundice. 1 9 . Tương đương với các nghiên cứu của 102-103 .1029-33. Wang và cộng sự 2009 là 7 92 thấp hơn 6. Vandervoort J Soetikno RM Tham TC et al 2002 . Risk factors for .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
98    7    1    29-03-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.