Bài giảng Hóa sinh máu - BS. Trần Kim Cúc. Sau khi học xong bài này, học viên có thể: liệt kê được các chức năng của máu; nêu các tính chất lý hóa của máu; trình bày khái niệm về pH và hệ thống đệm của máu; nêu rõ 3 thành phần hóa học chính của máu; giải thích được mối liên quan bệnh lý của các cơ quan với nồng độ các chất trong máu; . Mời các bạn cùng tham khảo! | HÓA SINH MÁU BS. Trần Kim Cúc LOGO MỤC TIÊU BÀI GIẢNG Liệt kê được các chức năng của máu. Nêu các tính chất lý hóa của máu. Trình bày khái niệm về pH và hệ thống đệm của máu. Nêu rõ 3 TPHH chính của máu. Giải thích được mối liên quan bệnh lý của các cơ quan với nồng độ các chất trong máu. . Company Logo NỘI DUNG I . Đại cương và các chức năng của máu II . Tính chất lý hóa của máu III . pH và hệ thống đệm của máu IV. Thành phần hóa học của máu 1. Thành phần của huyết cầu 2. Thành phần của huyết tương a. Khí b. Các chất vô cơ c. Các chất hữu cơ . Company Logo I. ĐẠI CƯƠNG VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA MÁU Máu đảm nhận những chức năng sau 1. Dinh dưỡng 2. Bài tiết 3. Hô hấp 4. Chức năng điều hòa Tham gia vào cơ chế điều hòa các chức phận của cơ thể Duy trì thăng bằng kiềm toan của cơ thể Điều hòa thăng bằng nước Điều hòa thân nhiệt . Company Logo 5. Tham gia quá trình bảo vệ cơ thể. 6. Máu là môi trường bên trong hay nội môi 7. Vận chuyển các chất chuyển hóa từ các mô và các cơ quan khác nhau để đi vào máu. Máu chiếm 1 13 trọng lượng cơ thể con người 4 5L máu người 50 60 kg Máu gồm có Huyết tương 55 60 V máu Huyết cầu 40 45 V máu gồm HC BC và TC . Company Logo II. TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA MÁU 1. Tỉ trọng Thay đổi từ 1 050 1 060 trung bình 1 056 huyết cầu 1 093 huyết tương 1 024 2. Độ nhớt Bình thường độ nhớt của máu gấp 4 5 lần so với nước ở 380C. Phụ thuộc 2 yếu tố Số lượng huyết cầu chủ yếu Nồng độ Protein Khi số lượng HC thay đổi ảnh hưởng trực tiếp đến độ nhớt Thiếu máu độ nhớt giảm còn 1 7 lần. Bệnh tăng HC BC độ nhớt tăng có thể lên đến 24 lần so với trước. . Company Logo 3. Áp suất thẩm thấu Phụ thuộc vào nồng độ của tất cả các phân tử hữu cơ và các ion có trong máu chủ yếu là Na Cl HCO3 . Đo trực tiếp ASTT của máu thường 7 2 8 1 atmosphere ở 370C phức tạp Đo gián tiếp đo bằng Osmolmetre đo ASTT của máu gián tiếp qua độ dẫn điện của huyết tương. Bình thường 292 308 mosm lít huyết tương .