Mẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp (Mẫu số 01/VBĐN)

Mẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp (Mẫu số 01/VBĐN) được ban hành kèm theo Thông tư số 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020 của Bộ Tài chính. Nội dung biểu mẫu này gồm có: phần căn cứ ban hành, danh sách người nộp thuế đề nghị xóa nợ, lý do xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp, đề nghị cơ quan cấp trên xem xét và giải quyết. | Mẫu số 01 VBĐN Ban hành kèm theo Thông tư số 69 2020 TT BTC ngày 15 7 2020 của Bộ Tài chính TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH Độc lập Tự do Hạnh phúc VĂN BẢN Số . . . .năm . V v đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp tiền chậm nộp Kính gửi Tên cơ quan cấp trên UBND. Căn cứ Nghị quyết số 94 2019 QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về khoanh nợ tiền thuế xóa nợ tiền phạt chậm nộp tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước Căn cứ Thông tư số 69 2020 TT BTC ngày 15 7 2020 của Bộ Tài chính quy định hồ sơ và trình tự thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết số 94 2019 QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội Tên cơ quan quản lý thuế ban hành văn bản đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp tiền chậm nộp đối với . số lượng . người nộp thuế còn nợ phát sinh trước ngày 01 7 2020 với tổng số nợ tiền phạt chậm nộp tiền chậm nộp là đồng viết bằng chữ . . Danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp tiền chậm nộp kèm theo. Đối với các khoản nợ được xóa nợ do cơ quan hải quan quản lý thì bổ sung thông tin số tờ khai hải quan ngày đăng ký tờ khai hải quan Lý do xóa nợ tiền phạt chậm nộp tiền chậm nộp 1 Tên cơ quan quản lý thuế ban hành văn bản gửi kèm công văn này hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp tiền chậm nộp của . số lượng người nộp thuế. Đề nghị tên cơ quan cấp trên UBND xem xét trình cấp có thẩm quyền giải quyết xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật. . Nơi nhận THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Như trên Ký ghi rõ họ tên đóng dấu Lưu VT . Ghi chú 1 Ghi người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp được xóa nợ như sau 1. Người nộp thuế đã chết thuộc đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94 2019 QH14 2. Người nộp thuế được pháp luật coi là đã chết thuộc đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94 2019 QH14 3. Người nộp thuế được pháp luật coi là mất tích thuộc đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94 2019

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.