Bài viết Giá trị của Xquang cắt lớp vi tính 320 trong chẩn đoán bệnh hẹp động mạch vành mô tả đặc điểm hình ảnh của hẹp động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính và xác định giá trị chẩn đoán hẹp động mạch vành của chụp Xquang cắt lớp vi tính 320 dãy đầu thu. | NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Giá trị của Xquang cắt lớp vi tính 320 trong chẩn đoán bệnh hẹp động mạch vành Bùi Thị Bích Đỗ Thị Nam Phương Trần Minh Hoàng Bệnh viện Tim mạch Cần Thơ Viện Tim TP. Hồ Chí Minh Trường ĐHYD TP. Hồ Chí Minh TÓM TẮT với kết quả chụp động mạch vành xâm lấn ĐMVXL Tổng quan Bệnh động mạch vành do xơ vữa là tại Viện Tim TP. HCM từ 02 2016 đến 10 2017. bệnh lý tim mạch thường gặp và có tỷ lệ tử vong cao Kết quả Có 123 bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn do các biến chứng như nhồi máu cơ tim suy tim. nghiên cứu với tuổi trung bình 61 7 9 5 59 4 Xquang cắt lớp vi tính CLVT là một phương pháp nam giới. Đặc điểm hình ảnh tổn thương 30 1 không xâm lấn giúp chẩn đoán tình trạng hẹp động hẹp đồng tâm 56 1 hẹp lệch tâm và 13 8 hẹp đa mạch vành ĐMV từ đó bệnh nhân được điều trị hình thái. Mảng xơ vữa dạng vôi hóa chiếm 6 5 kịp thời kiểm soát tích cực các yếu tố nguy cơ và xơ vữa hỗn hợp chiếm 61 8 và xơ vữa không vôi ổn định mảng xơ vữa giúp giảm tỷ lệ tử vong và cải hóa chiếm 31 7 . So sánh với kết quả chụp ĐMV thiện chất lượng sống của người bệnh. Hiện tại ở xâm lấn phân tích từ 2214 đoạn ĐMV ngoài giá trị Việt Nam chưa có nghiên cứu công bố về giá trị của chẩn đoán có hẹp ĐMV 50 đã được công bố phương pháp chụp xquang CLVT 320 dãy đầu thu chúng tôi ghi nhận chụp CLVT 320 dãy đầu thu trong chẩn đoán bệnh hẹp ĐMV. Kết quả ban đầu có độ nhạy 88 5 độ đặc hiệu 96 8 giá trị tiên của chúng tôi qua phân tích đoạn với độ hẹp trên đoán dương 76 8 giá trị tiên đoán âm 98 6 độ 50 vừa được công bố trên Chuyên đề tim mạch chính xác 95 9 và hệ số tương quan Kappa 0 8 học thuộc Hội Tim mạch học thành phố Hồ Chí trong chẩn đoán có hẹp 70 ĐMV. Phân tích Minh tháng 9 năm 2018. Trong số báo này chúng theo vị trí đoạn gần khảo sát tổng số 369 đoạn gần tôi bổ sung kết quả phân tích một cách toàn diện ghi nhận độ nhạy 92 1 độ đặc hiệu 92 5 giá trị hơn về mặt hình ảnh học và các giá trị chẩn đoán tiên đoán dương 92 4 giá trị tiên đoán âm 98 5 hẹp ĐMV của phương pháp chụp xquang CLVT độ .