Đặc điểm và phân bố của các loài cây lâm nghiệp- Cây Thông đuôi ngựa | THÔNG ĐUÔI NGỰA Pinus massoniana Lam. 1803 Tên khác Thông mã vĩ mã vĩ tùng Họ Thông - Pinaceae Tên thương phẩm Maweisong pine Hình thái Cây gỗ lớn cao 20-30 -40 m thân thẳng tròn vỏ ngoài màu nâu đỏ nhưng ở phía gốc lại có màu nâu đen khi già thường bong ra từng mảng. Cành non màu hung hoặc màu vàng nhạt nhẵn. Lá hình kim màu xanh nhạt tập trung ở đầu cành mềm rủ xuống thường 2 rất ít khi 3 lá trong một bẹ dài 12-20cm. Nón cái có dạng gần hình cầu khi còn non nhưng khi già lại có dạng hình trứng dài 4-7cm đường kính 2 5-4cm khi chín có màu hạt dẻ. Hạt màu nâu nhạt có cánh mỏng dài khoảng 1 5cm. Các thông tin khác về thực vật Một số tác giả Trung Quốc cho rằng thông đuôi ngựa có quan hệ gần Thông đuôi ngựa - Pinus massoniana Lam. gũi với các loài Pinus sylvestris var. mongolia Litvin Pinus pumila Reg. và 1- Cành mang á và nón 2- Lá Pinus tabulaeformus Carr. Đây là những loài thông thích hợp với điều kiện khí hậu á nhiệt đới và phân bố chủ yếu ở các khu vực miền Bắc Trung Quốc. Phân bố Việt Nam Đã được trồng tại Lạng Sơn Lộc Bình Quảng Ninh Hà Giang Lai Châu Vĩnh Phúc Thái Nguyên Hà Tây Thanh Hoá Nghệ An. Thế giới Thông đuôi ngựa là cây nguyên sản ở miền Nam Trung Quốc Quảng Đông Quảng Tây . Đặc điểm sinh học Cây ưa khí hậu á nhiệt đới thường phân bố ở các khu vực có nhiệt độ trung bình năm không vượt quá 21 50C. Cây thích hợp với những khu vực có nhiệt độ không khí trung bình năm trong khoảng 18-21 50C và tổng lượng mưa hàng năm mm. Tuy vậy vẫn có thể đưa thông đuôi ngựa đến trồng ở những khu vực có nhiệt độ trung bình năm lên tới 22-230C nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất 25 29 0C song chúng sinh trưởng kém và dễ bị sâu bệnh. Thông đuôi ngựa ưa sáng ưa nóng ấm và không chịu được bóng. Hệ rễ của cây phát triển nhanh và ăn sâu vào đất. Chúng sinh trưởng tốt ở những khu vực có tầng đất mặt sâu chua pH 4 5-6 và thoát nước. Tuy vậy thông đuôi ngựa vẫn có thể mọc trên các vùng đất bạc màu với tầng đất mặt mỏng chua và khô hạn. Trên các đồi núi