Đội ngũ giáo viên chuyên toán tư duy HOC247 biên soạn bộ eBook kèm theo App luyện tập với hơn 200 bài toán tư duy lớp 4 trải dài qua 7 chủ đề dưới dạng trắc nghiệm giúp các em học sinh lớp 4 ôn luyện và phát triển kỹ năng giải toán nhanh,qua đó giúp các em học tốt toán lớp 4 cũng như phát triển tư duy Toán học toàn diện. | 1 Mục lục I. Chủ đề 1 Số tự nhiên .4 Số tự nhiên và đơn vị đo khối lượng Phép cộng trừ Phép nhân Phép chia II. Chủ đề 2 Hình học 20 Góc và đường thẳng Hình vuông và hình chữ nhật Hình bình hành hình thoi III. Chủ đề 3 Phân số .37 Phân số và phép chia số tự nhiên Quy đồng mẫu số Cộng trừ phân số Nhân chia phân số IV. Chủ đề 4 Các dạng toán đặc biệt .52 Bài toán trung bình cộng Bài toán dãy số và quy luật Bài toán tính tuổi Bài toán tư duy 2 Mục lục V. Chủ đề 5 Tìm quy luật. Tính ngược. Gà và Thỏ 70 Tìm quy luật của dãy số Tính tổng nhanh nhà toán học Gauss Tính ngược Bài toán về Gà và Thỏ VI. Chủ đề 6 Thủ thuật cộng trừ nhân chia. Logic. Quãng đường. . 91 Thủ thuật cộng trừ Thủ thuật nhân chia Bài toán suy luận logic Bài toán đếm Bài toán quãng đường VII. Chủ đề 7 Tuổi tác. Sử dụng sơ đồ. Thừa thiếu. 107 Bài toán về tuổi Sử dụng sơ đồ Giải toán bằng so sánh và thay thế Bài toán thừa thiếu -Tìm số hình lập phương 3 CHỦ ĐỀ 1 SỐ TỰ NHIÊN Kiến thức cần nhớ 1. Số và chữ số. - Dùng 10 chữ số để viết số là 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9. - Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0. Không có số tự nhiên lớn nhất. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. - Các số có chữ số tận cùng là 0 2 4 6 8 gọi là số chẵn. - Các số có chữ số tận cùng là 1 3 5 7 9 gọi là số lẻ. - Hai số chẵn lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. 2. Các phép tính với số tự nhiên. a. Phép cộng Tính chất giao hoán a b b a. Tính chất kết hợp a b c a b c . Tổng của hai số lẻ hoặc hai số chẵn là một số chẵn. Tổng của một số lẻ với một số chẵn hoặc một số chẵn với một số lẻ là một số lẻ. Tổng của một số chẵn các số lẻ là một số chẵn. Tổng của một số lẻ các số lẻ là số lẻ. Ví dụ Tính nhanh 5264 3978 4736 Ta có 5264 3978 4736 5264 4736 3978 10000 3978 13978 4 b. Phép trừ Một số trừ đi một tổng a b c a b c. Một số trừ đi một hiệu a b c a c b. Hiệu của hai số chẵn hoặc hai số lẻ là số chẵn. Hiệu giữa một số chẵn với một số lẻ hoặc một số lẻ với một số chẵn là số lẻ. Ví dụ Tính nhanh 9638 2437 1362 Ta có 9638 1000 1362 9638 1362