Phân loại và phương pháp giải bài tập vectơ - Trần Đình Cư

Tài liệu "Phân loại và phương pháp giải bài tập vectơ" được biên soạn bởi thầy giáo Trần Đình Cư, tóm tắt lý thuyết, phân loại và phương pháp giải bài tập vectơ, giúp học sinh lớp 10 tham khảo khi học chương trình Hình học 10 chương 1 (Toán 10). Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu tại đây. | CHƯƠNG I. VECTƠ BÀI 1. ĐỊNH NGHĨA A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. Khái niệm vectơ 2. Vec tơ cùng phương vecto cùng hướng Định nghĩa. Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. Nhận xét. Ba điểm phân biệt A B C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ AB và AC cùng phương. 3. Hai vectơ bằng nhau Mỗi vectơ có một độ dài đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Độ dài của AB được kí hiệu là AB như vậy AB AB. Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị. Hai vectơ a và b được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài kí hiệu a b Chú ý. Khi cho trước vectơ a và điểm O thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho OA a. 4. Vectơ không Ta biết rằng mỗi vectơ có một điểm đầu và một điểm cuối và hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó. Bây giờ với một điểm A bất kì ta quy ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu và điểm cuối đều là A. Vectơ này được kí hiệu là AA và được gọi là vectơ không. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1 Xác Định Một Vectơ Phương Hướng Của Vectơ Độ Dài Của Vectơ 1. Phương pháp giải. Xác định một vectơ và xác định sự cùng phương cùng hướng của hai vectơ theo định nghĩa Dựa vào các tình chất hình học của các hình đã cho biết để tính độ dài của một vectơ 2. Các ví dụ. Ví dụ 1 Cho tứ giác ABCDE . Có bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của ngũ giác. Lời giải Giáo viên có nhu cầu sở hữu file word vui lòng Trang 566 liên hệ. Face Trần Đình Cư. SĐT 0834332133 Hai điểm phân biệt chẳng hạn A B ta xác định được hai vectơ khác vectơ-không là AB BA . Mà từ bốn đỉnh A B C D của ngũ giác ta có 6 cặp điểm phân biệt do đó có 12 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán. Ví dụ 2 Chứng minh rằng ba điểm A B C phân biệt thẳng hàng khi và chỉ khi AB AC cùng phương. Lời giải Nếu A B C thẳng hàng suy ra giá của AB AC đều là đường thẳng đi qua ba điểm A B C nên AB AC cùng phương. Ngược lại nếu AB AC cùng phương khi đó đường thẳng AB và AC song song hoặc trùng .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
83    227    1    26-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.