Giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chủ đề 5: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên (Toán lớp 6), giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo! | CHỦ ĐỀ 5 LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN A Kiến thức cơ bản 1. Lũy thừa bậc n của số a là tích của n thừa số bằng nhau mỗi thừa số bằng a n 0 . a gọi là cơ số no gọi là số mũ. 2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số 3. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số a0 m n Quy ước a0 1 a0 4. Luỹ thừa của luỹ thừa 5. Luỹ thừa một tích 6. Một số luỹ thừa của 10 Một nghìn 1 000 103 Một vạn 10 000 104 Một triệu 1 000 000 106 Một tỉ 1 000 000 000 109 Tổng quát nếu n là số tự nhiên khác 0 thì 10n 1000 00 có n chữ số 0 7. Thứ tự thực hiện phép tính Trong một biểu thức có chứa nhiều dấu phép toán ta làm như sau Nếu biểu thức không có dấu ngoặc chỉ có các phép cộng trừ hoặc chỉ có các phép nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Nếu biểu thức không có dấu ngoặc có các phép cộng trừ nhân chia nâng lên lũy thừa ta thực hiện nâng lên lũy thừa trước rồi thực hiện nhân chia cuối cùng đến cộng trừ. Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện các phép tính trong ngoặc tròn trước rồi đến các phép tính trong ngoặc vuông cuối cùng đến các phép tính trong ngoặc nhọn. B CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN. DẠNG 1 THỰC HIỆN TÍNH VIẾT DƯỚI DẠNG LŨY THỪA. Bài 1 viết các tích sau dưới dạng 1 luỹ thừa a b c Đáp số a 56 b 24. . 34 c 10 . 104 Bài 2 Tính giá trị củ các biểu thức sau a 34 32 b 24. 22 c 24. 2 Đáp số a 34 32 32 9 b 24. 22 16 .4 54 c 24. 2 28 256 Bài 3 Viết các tích sau đây dưới dạng một luỹ thừa của một số a A b B Hướng dẫn a A 226. hoặc A 413 b B 322 Bài 4 Tìm các số mũ n sao cho luỹ thừa 3n thảo mãn điều kiện 25 Để so sánh hai lũy thừa ta thường biến đổi về hai lũy thừa có cùng cơ số hoặc có cùng số mũ có thể sử dụng các lũy thừa trung gian để so sánh Với a b m n N ta có a gt b ó an gt bn n N m gt n ó am gt an a gt 1 a 0 hoặc a 1 thì am an 0 Với A B là các biểu thức ta có An gt Bn ó A gt B gt 0 Am gt An gt m gt n và A gt 1 m Vì 8100 2300 a 10750 và 7375 b 291 và 535 .