Đặc điểm mô bệnh học và sự bộc lộ P16 trong ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung theo phân loại WHO 2020

Bài viết Đặc điểm mô bệnh học và sự bộc lộ P16 trong ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung theo phân loại WHO 2020 mô tả một số đặc điểm mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung theo phân loại của WHO năm 2020, đánh giá sự bộc lộ p16 trong ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung và đối chiếu với một số đặc điểm lâm sàng – giải phẫu bệnh. | HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ 10 ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ SỰ BỘC LỘ P16 TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN CỔ TỬ CUNG THEO PHÂN LOẠI WHO 2020 Bùi Thị Mỹ Hạnh2 Nguyễn Diệu Hiền1 Nguyễn Kim Đồng1 TÓM TẮT 19 HPV hầu hết các trường hợp âm tính với p16 Mục tiêu Mô tả một số đặc điểm mô bệnh 80 8 10 . Phản ứng âm tính với p16 liên quan học ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung theo phân có ý nghĩa với giai đoạn bệnh muộn FIGO II-IV loại của WHO năm 2020 đánh giá sự bộc lộ p16 p 0 033 kích thước u lớn hơn p 0 04 và tình trong ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung và đối trạng xâm nhập mạch p 0 043 . chiếu với một số đặc điểm lâm sàng giải phẫu Kết luận Ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung bệnh là một nhóm gồm nhiều típ mô học đa dạng về Đối tượng và phương pháp nghiên cứu hình thái nguyên nhân cơ chế gây bệnh và ý nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 80 bệnh nhân nghĩa tiên lượng. Việc chẩn đoán chính xác các được chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến cổ trong típ đó là cần thiết cho điều trị và tiên lượng. Dấu trên bệnh phẩm phẫu thuật. ấn p16 được sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán đặc Kết quả Ung thư biểu mô tuyến UTBMT biệt trong các trường hợp mô bệnh học không rõ liên quan HPV chiếm 87 5 70 80 trong đó típ ràng ngoài ra sự bộc lộ dấu ấn này có liên quan thông thường chiếm tỉ lệ cao nhất 62 5 50 80 với một số yếu tố tiên lượng tốt có tiềm năng trở đứng thứ hai là típ nhầy NOS 8 80 10 tiếp thành yếu tố tiên lượng độc lập. theo đó là típ nhầy phân tầng 7 80 8 8 típ Từ khóa ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung ruột và típ tế bào nhẫn 2 80 2 5 . UTBMT mô bệnh học p16 WHO 2020. không liên quan HPV chiếm 12 5 10 80 trong đó chủ yếu là típ dạ dày 8 80 10 sau SUMMARY đó là típ tế bào sáng 2 80 2 5 . Kiểu hình xâm HISTOPATHOLOGICAL lấn thường gặp nhất là Silva C 56 2 tiếp đó là CLASSIFICATION OF Silva B 35 và Silva A 8 8 . Tỉ lệ xâm nhập ENDOCERVICAL mạch máu hoặc mạch bạch huyết là 46 . Tỉ lệ di ADENOCARCINOMA ACCORDING căn hạch là 18 8 . Tỉ lệ bộc lộ p16 cao trong TO WHO 2020 nhóm

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.