GERD hiện nay là bệnh lý đáng quan tâm và điều trị còn nhiều thách thức. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả và an toàn của cấy chỉ điều trị trào ngược dạ dày thực quản: Một thử nghiệm can thiệp ngẫu nhiên có nhóm chứng mù đơn | vietnam medical journal n01B - NOVEMBER - 2022 endodontics. Journal of the History of irrigation an ex vivo study. International Dentistry 62 32 40. Endodontic Journal 49 174 83. 5. Adorno CG Fretes VR Ortiz CP et al. 6. PRISMA. https 2016 Comparison of two negative pressure PRISMAStatement FlowDiagram accessed Jul. 28 systems and syringe irrigation for root canal 2022 . ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA CẤY CHỈ ĐIỀU TRỊ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN MỘT THỬ NGHIỆM CAN THIỆP NGẪU NHIÊN CÓ NHÓM CHỨNG MÙ ĐƠN Trần Hòa An1 Trịnh Thị Diệu Thường1 TÓM TẮT acupuncture when combined with standard treatment. Method A single-blind randomized controlled clinical 65 Mục tiêu GERD hiện nay là bệnh lý đáng quan trial study with 66 GERD patients GerdQ 8 was tâm và điều trị còn nhiều thách thức. Nghiên cứu này conducted. The control group N 33 received đánh giá hiệu quả và tính an toàn của cấy chỉ khi kết standard treatment including guidance on lifestyle hợp với điều trị tiêu chuẩn. Đối tượng và phương changes PPIs and antacids the intervention group pháp Nghiên cứu can thiệp ngẫu nhiên có nhóm N 33 received additional thread embedding chứng mù đơn với 66 người bệnh GERD GerdQ 8 . acupuncture twice for 4 weeks. Treatment efficacy Nhóm chứng N 33 được điều trị tiêu chuẩn gồm was assessed every week based on positive predictive thay đổi lối sống PPI và antacid nhóm can thiệp symptoms of GERD according to GerdQ and adverse N 33 phối hợp thêm cấy chỉ 2 lần trong 4 tuần. effects of thread embedding acupuncture were Đánh giá hiệu quả điều trị dựa vào điểm tiên đoán followed. Results After 4 weeks of treatment the dương theo GerdQ hằng tuần và đồng thời theo dõi control group had a treatment effect of 95 tác dụng ngoại ý của cấy chỉ. Kết quả Sau 4 tuần CI and 95 CI điều trị nhóm chứng có hiệu quả điều trị là 66 7 in the intervention group p . For complete KTC 95 48 6 80 9 và 93 9 KTC 95 77 9 improvement the control group achieved