Bài viết trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định tình trạng đột biến EGFR-T790M gây kháng EGFR-TKIS thế hệ thứ nhất ở người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng kỹ thuật sinh thiết lỏng. Đối tượng: Gồm 31 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR (+) đã điều trị bước 1 bằng thuốc EGFR- TKIs thế hệ 1, được làm sinh thiết lỏng tìm đột biến gen EGFR-T790M. | TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th ng 1 - sè 2 - 2023 chủ yếu thiếu máu đẳng sắc Greece. Respir Med. 2009 103 8 1122-1129. nồng độ huyết sắc tố trung bình là doi 2. Alhamad EH. Interstitial lung diseases in Saudi g l. Nồng độ CRP hs trung bình Arabia A single-center study. Ann Thorac Med. là mg dl và nồng độ Ferritin trung 2013 8 1 33-37. doi bình là 1401 1588 ng ml đều cao hơn giá trị 3. Dhooria S Agarwal R Sehgal IS et al. bình thường. Spectrum of interstitial lung diseases at a tertiary center in a developing country A study of 803 - Áp lực động mạch phổi có giá trị trung bình subjects. PLoS ONE. 2018 13 2 e0191938. mmHg cao hơn so với bình doi thường vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2023 lệ cao nhất. Đau ngực 77 4 là triệu chứng hô hấp EGFR-T790M mutations have been recorded nor have gặp nhiều nhất ít gặp nhất là ho máu 12 9 . Số they been recorded for this mutation. lượng bệnh nhân có kích thước u từ 2-3cm là cao Keywords EGFR-T790M non-small cell lung nhất chiếm tỷ lệ 32 3 có tới 9 7 số bệnh nhân có cancer EGFR-TKI kích thước u gt 7cm. Tỷ lệ xuất hiện đột biến EGFR- T790M phát hiện bằng phương pháp sinh thiết lỏng là I. ĐẶT VẤN ĐỀ 35 5 có tới 64 5 bệnh nhân có bệnh tiến triển Ung thư phổi là một trong những bệnh ung nhưng kết quả sinh thiết lỏng không có đột biến gen thư có tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong cao nhất. Theo EGFR- T790M. Trung bình thời gian sống thêm bệnh GLOBOCAN 20201 ước tính có khoảng 2 2 triệu không tiến triển giữa nhóm có mang đột biến EGFR- T790M 11 82 tháng 95 CI 9 22-14 42 với nhóm trường hợp mắc mới ung thư phổi chiếm 11 4 không mang đột biến EGFR-T790M 11 95 tháng tổng số các trường hợp mắc ung thư mới. Mặc 95 CI 10 44-13 46 không có sự khác biệt có ý nghĩa dù các phương pháp điều trị ngày càng phát thống kê. Kết luận Tỷ lệ bệnh nhân có đột biến triển nhưng tỉ lệ tử vong do ung thư phổi vẫn rất .